1 / 13
alvotinib 400mg 1 N5275

Alvotinib 400mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Đã bán: 47 Còn hàng

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệu Remedica, Remedica Ltd
Công ty đăng ký Lotus International PTE. LTD
Số đăng ký 529114088923
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng 36 tháng
Hoạt chất Imatinib
Xuất xứ Cộng hòa Síp
Mã sản phẩm pk708
Chuyên mục Thuốc Trị Ung Thư

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Minh Hậu Biên soạn: Dược sĩ Minh Hậu
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 55 lần

1 Thành phần

Thành phần có trong mỗi viên thuốc Alvotinib 400mg gồm có:

  • Imatinib (dưới dạng Imatinib mesylat) hàm lượng 400mg
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Alvotinib 400mg

Thuốc Alvotinib 400mg là thuốc được sử dụng trong điều trị các bệnh sau:

  • Bệnh bạch cầu mạn dòng tủy thể dương tính với NST Philadelphia (CML Ph+), đồng thời bệnh nhân chưa được ghép tủy trước đó.
  • Mắc CML Ph+ ở người lớn và trẻ em đã thất bạ với điều trị trước đó hoặc ở giai đoạn tiến triển nhanh, giai đoạn cuối.
  • Phối hợp với thuốc khác trong điều trị bệnh bạch cầu lympho cấp dương tính với NST Philadelphia (ALL Ph+) ở người lớn và trẻ em.
  • Bệnh ALL Ph+ tái phát hoặc dai dẳng ở người trưởng thành.
  • Người lớn bị loạn sản tủy xương/ tăng sinh tủy xương.
  • Người lớn tăng bạch cầu ái toan, mắc bệnh bạch cầu mạn dòng đa nhân trung tính.
  • Người lớn mắc bệnh sarcom bì xơ lồi. [1]
Thuốc Alvotinib 400mg - Điều trị ung thư bạch cầu
Thuốc Alvotinib 400mg - Điều trị ung thư bạch cầu
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Tinibat 100mg điều trị bệnh bạch cầu mạn dòng tủy

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Alvotinib 400mg

3.1 Liều dùng

3.1.1 Điều trị bạch cầu mạn dòng tủy

Người lớn:

Giai đoạn mạn tính dùng 400mg/ngày.

Giai đoạn tiến triển cấp tốc dùng 600mg/ngày.

Giai đoạn cuối dùng 600mg/ngày.

Tùy theo đáp ứng của bệnh nhân có thể tăng từ liều 400mg lên 600mg hoặc 800mg ở giai đoạn mạn tính và từ 600mg lên 800mg ở bệnh nhân giai đoạn cấp tốc.

Thời gian điều trị kéo dài cho tới khi bệnh tiến triển tốt hơn.

Trẻ em trên 2 tuổi:

Giai đoạn mạn tính và giai đoạn tiến triển khuyến cáo dùng liều 340mg/m2/ngày (không quá 800mg/ngày), có thể chia thành 1-2 lần uống.

Tùy vào đáp ứng của bệnh nhân có thể cân nhắc tăng lên 570mg/m2/ngày

3.1.2 Điều trị ALL Ph+

Người lớn: liều điều trị khuyến cá là 600mg/ngày.

Trẻ em: 340mg/m2/ngày

3.1.3 Điều trị loạn sản tủy, tăng sinh tủy xương

Người lớn dùng liều 400mg/ngày trong thời gian điều trị từ 24-60 tháng.

3.2 Cách dùng

Uống Alvotinib 400mg cùng bữa ăn và nên uống với nhiều nước để tránh làm kích ứng đường tiêu hóa. Với liều 400-600mg nên uống 1 lần/ngày, liều 800mg nên chia thành 2 lần uống trong ngày.

4 Chống chỉ định

Không dùng Alvotinib 400mg cho những người bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc này.

5 Tác dụng phụ

Viêm xoang, viêm mô tế bào, viêm đường hô hấp trên, nhiễm trùng huyết, nhiễm trùng đường niệu, viêm dạ dày, cúm, viêm phổi, nhiễm virus herpes zoster, herpes simplex.

Nhiễm nấm.

Mắc hội chứng ly giải khối u.

Thiếu máu, giảm bạch cầu, tiểu cầu, hồng cầu.

Sốt do giảm bạch cầu.

Thiếu máu tan máu.

Suy tủy, tăng tiểu cầu nguyên phát, bệnh hạch bạch huyết, giảm lympho.

Ăn kém ngon.

Lú lẫn, mất ngủ, lo lắng, trầm cảm, giảm ham muốn tình dục.

Hạ Kali huyết, mất nước, giảm phosphat máu, hạ natri máu, tăng đường huyết, tăng uric máu, Canxi máu' data-type-link='internal' target='_blank'>tăng canxi máu, gout.

Chóng mặt, dị cảm, giảm xúc giác, rối loạn vị giác.

Co giật, viêm dây thần kinh thị giác, tăng áp lực nội sọ.

Chảy nước mắt, phù nề mí mắt, mờ mắt, khô mắt, viêm kết mạc, ngứa mắt, đau mắt, xuất huyết màng cứng, viêm bờ mi, phì điểm vàng, tăng nhãn áp, đục thể thủy tinh.

Suy giảm thính lực, ù tai.

Rối loạn nhịp tim, đánh trống ngực, suy tim sung huyết, phù phổi, đau thắt ngực, tràn dịch ngoài màng tim, ngừng tim, nhồi máu cơ tim.

Khó thở, ho, chảy máu cam, xơ hóa phổi, xuất huyết phổi, viêm họng, tràn dịch màng phổi.

Xuất huyết, đổ mặt, hạ huyết áp, tăng huyết áp, tụ máu dưới màng cứng, tụ máu, lạnh ngoại vi, hội chứng Raynaud.

Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa, bụng đầy trướng, táo bón, khô miệng, trào ngược dạ dày thực quản, viêm dạ dày, tắc ruột, viêm ruột, viêm đại tràng.

Suy gan, hoại tử gan, vàng da, tăng emzym gan, viêm gan, tăng billirubin máu.

Viêm da, phù quanh ổ mắt, chàm, phát ban, phù nề, ngứa da, mụn mủ, tăng tiết mồ hôi, nổi mề đay, xuất huyết dưới da, giảm/tăng sắc tố da, ít lông, viêm da tróc vảy, ban xuất huyết, vảy nến, bọng nước. viêm nang lông, hồng ban đa dạng, viêm mạch do hoại tử, móng mất màu, phù mạch thần kinh, mụn toàn thân.

Đau xương, đau cơ, đau khớp, sưng khớp, cứng khớp, viêm khớp, yếu cơ, tiêu cơ vân, bệnh về cơ.

Suy thận cấp, đái ra máu, đau thận.

Rong kinh, rối loạn kinh nguyệt, rối loạn chức năng cương dương, phù bìu, đau núm vú, vú to, u nang buồng trứng xuất huyết, xuất huyết nang hoàng thể.

Mệt mỏi, giữ nước, phù, rét run, ớn lạnh, đau ngực, khó chịu.

Tăng/giảm cân, tăng creatinin máu, tăng Amylase máu.

6 Tương tác

Các chất chế CYP 3A4 sẽ làm tăng nồng độ trong máu của Imatinib.

Chất gây cảm ứng CYP 3A4 có thể làm giảm nồng độ trong máu của Imatinib.

Imatinib có thể làm tăng nồng độ đỉnh và AUC của Simvastatin.

Imatinib có thể làm tăng chảy máu do đó không nên dùng cùng thuốc chống đông nhóm coumarin.

Nồng độ levothyroxin giảm khi dùng cùng Imatinib.

Quá trình chuyển hóa của Metoprolol giảm khi dùng cùng với Imatinib.

Theo dõi chặt chẽ tình trạng của bệnh nhân khi dùng Imatinib với Paracetamol.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Theo dõi chặt chẽ hormon tuyến giáp ở những bệnh nhân đã cắt bỏ tuyến giáp, đang điều trị bằng levothyroxin trong thời gian điều trị với Alvotinib 400mg.

Trong thời gian điều trị với Alvotinib 400mg cần theo dõi chặt chẽ enzym gan, số lượng tế bào máu ngoại vi cho bệnh nhân rối loạn chức năng gan.

Thận trọng khi dùng thuốc này ở bệnh nhân rối loạn chức năng tim.

Khi dùng Alvotinib 400mg có thể gặp phải các triệu chứng giữ nước nghiêm trọng nên cần kiểm tra cân nặng thường xuyên để kịp thời phát hiện triệu chứng giữ nước.

Alvotinib 400mg có thể gây ra xuất huyết tiêu hóa, xuất hiện nội khối u, do đó cần giám sát chặt chẽ và đề phòng chảy máu cho bệnh nhân.

Cần điều trị triệu chứng mất nước, acid uic máu cao trước khi điều trị với Alvotinib 400mg.

Định kỳ thực hiện đếm máu toàn phần, theo dõi chức năng gan thường xuyên khi điều trị với thuốc này.

Cần thận trọng khi sử dụng Alvotinib 400mg cho bệnh nhân lái xe, vận hành máy móc.

==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Umkanib 100 - Điều trị ung thư bạch cầu tủy mạn tính

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không nên sử dụng Alvotinib 400mg cho phụ nữ đang mang thai trừ khi thật cần thiết.

Nếu mẹ đang sử dụng thuốc Alvotinib 400mg không nên cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Hiện tại, có rất ít dữ liệu về quá liều thuốc Alvotinib 400mg. Trong trường hợp quá liều hãy áp dụng biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ cho bệnh nhân khi cần thiết.

7.4 Bảo quản

Để thuốc Alvotinib 400mg ở bao bì gốc của nó, nhiệt độ dưới 30 độ C.

8 Sản phẩm thay thế

Trong trường hợp thuốc Alvotinib 400mg tạm hết hàng, bạn có thể tham khảo sử dụng sang các thuốc khác có cùng công dụng như:

  • Thuốc Veenat 400mg do Natco Pharma Ltd sản xuất, chứa thành phần Imatinib 4900mg, dạng bào chế viên nén bao phim, có tác dụng điều trị bệnh bạch cầu tủy mạn tính.
  • Thuốc Imatova 400 mg với thành phần chính là Imatinib 400mg, giúp điều trị bạch cầu mãn tính dòng tủy (CML) có Philadelphia chromosome dương tính (Ph+) và u mô đệm Đường tiêu hóa (GIST) ác tính. Đây là sản phẩm của Neova Biogene Private Limited sản xuất.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Imatinib là thuốc ức chế protein tyrosin kinase có công dụng trong việc ức chế hoạt động của tyrosin kinase Bcr-Abl. Điều này làm ức chế sự sản sinh, đồng thời kích thích sự chết theo chu kỳ ở tế bào dương tính với Bcr-Abl và các tế bào bạch cầu ở bệnh nhân bị bạch bạch cầu dòng tủy mạn, bạch cầu dòng tủy lympho dương tính với Philadephia.

9.2 Dược động học

Hấp thu: Imatinib được dùng bằng đường uống có Sinh khả dụng 98%. Tốc độ hấp thu của thuốc này bị giảm nhẹ khi dùng cùng thức ăn.

Phân bố: Imatinib gắn với protein huyết tương khoảng 95%.

Chuyển hóa: Imatinib được chuyển hóa tạo thành dẫn xuất N-demethylated của piperazin có hoạt tính giống chất ban đầu.

Thải trừ: Imatinib thải trừ qua thận khoảng 13% và qua phân khoảng 68%.

10 Thuốc Alvotinib 400mg giá bao nhiêu?

Thuốc Alvotinib 400mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc qua số hotline, hoặc nhắn tin trên zalo/facebook.

11 Thuốc Alvotinib 400mg mua ở đâu?

Thuốc Alvotinib 400mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Alvotinib 400mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Thuốc Alvotinib 400mg có hiệu quả tốt trong điều trị ung thư bạch cầu dòng tủy mạn, ung thư bạch cầu lympho. loạn sản tủy xương, bệnh sarcom bì xơ lồi.
  • Alvotinib 400mg được sản xuất dưới dạng viên nén bao phim dùng đường uống, có sinh khả dụng rất cao (98%).
  • Alvotinib 400mg có thể dùng để điều trị bệnh bạch cầu mạn dòng tủy cho trẻ trên 2 tuổi.

13 Nhược điểm

  • Thuốc Alvotinib 400mg có thể gây ra một số tác dụng phụ khi sử dụng.

Tổng 13 hình ảnh

alvotinib 400mg 1 N5275
alvotinib 400mg 1 N5275
alvotinib 400mg 2 U8812
alvotinib 400mg 2 U8812
alvotinib 400mg 3 E2558
alvotinib 400mg 3 E2558
alvotinib 400mg 4 H3637
alvotinib 400mg 4 H3637
alvotinib 400mg 5 A0088
alvotinib 400mg 5 A0088
alvotinib 400mg 7 V8011
alvotinib 400mg 7 V8011
alvotinib 400mg 8 F2647
alvotinib 400mg 8 F2647
alvotinib 400mg 9 U8008
alvotinib 400mg 9 U8008
alvotinib 400mg 10 F2645
alvotinib 400mg 10 F2645
alvotinib 400mg 11 T8106
alvotinib 400mg 11 T8106
alvotinib 400mg 12 A0185
alvotinib 400mg 12 A0185
alvotinib 400mg 13 H3722
alvotinib 400mg 13 H3722
alvotinib 400mg 14 A0273
alvotinib 400mg 14 A0273

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Alvotinib 400mg do nhà sản xuất công bố. Tải file PDF Tại Đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Uống Alvotinib 400mg vào lúc nào ạ?

    Bởi: Hương vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Nên uống Alvotinib 400mg cùng bữa ăn để giảm ảnh hưởng đến đường tiêu hóa bạn nhé

      Quản trị viên: Dược sĩ Minh Hậu vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Alvotinib 400mg 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Alvotinib 400mg
    H
    Điểm đánh giá: 4/5

    Nhà thuốc tư vấn rất nhiệt tình, tận tâm

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633