Tinibat 100mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Actavis, S.C. Sindan-Pharma S.R.L. |
Công ty đăng ký | Actavis International Ltd |
Số đăng ký | VN2-515-16 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Imatinib |
Xuất xứ | Romania |
Mã sản phẩm | thom558 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần có trong thuốc Tinibat 100mg bao gồm:
- Imatinib (dạng mesilat) hàm lượng 100mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Tinibat 100mg
Thuốc Tinibat 100mg được chỉ định trong điều trị:
- Bệnh bạch cầu mạn dòng tủy có nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính.
- Bệnh bạch cầu cấp dòng lympho.
- Bệnh loạn sản tủy/tăng sinh tủy xương.
- Hội chứng tăng bạch cầu ái toan, bệnh bạch cầu mạn tế bào ái toan.
- U sarcom xơ da.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Imalotab 400mg - Chỉ định điều trị ung thư bạch cầu tủy mạn
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Tinibat 100mg
3.1 Liều dùng
Bệnh bạch cầu mạn dòng tủy ở người lớn: 600mg/ngày.
Bệnh bạch cầu mạn dòng tủy ở trẻ em trên 2 tuổi: 340mg/m2/ngày.
Bệnh bạch cầu cấp dòng lympho: 600mg/ngày.
Bệnh loạn sản tủy/tăng sinh tủy xương: 400mg/ngày.
Hội chứng tăng bạch cầu ái toan, bệnh bạch cầu mạn tế bào ái toan: 100mg/ngày.
U sarcom xơ da: 800mg/ngày.
3.2 Cách dùng
Thuốc Tinibat 100mg được dùng bằng đường uống, uống trong bữa ăn với một cốc nước vừa đủ.
Với trẻ em và những người không thế nuốt được cả viên có thể phân tán lượng thuốc trong viên nang với một cốc nước.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định Tinibat 100mg cho bệnh nhân quá mẫn với các thành phần có trong sản phẩm, dị ứng với đậu nành, đậu phộng.
5 Tác dụng phụ
Rất thường gặp: Thiếu máu, giảm bạch cầu, tiểu cầu, đau đầu, buồn nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, phù quanh mắt, phát ban, chàm, viêm da, co cơ, đau khớp, đau xương, phù, mệt mỏi.
Thường gặp: Sốt giảm bạch cầu, chán ăn, chóng mặt, mất ngủ, chảy nước mắt, phù mí mắt, dị cảm, rối loạn vị giác, khô mắt, xuất huyết kết mạc, đỏ bừng mặt, xuất huyết, khô miệng, đầy hơi, chướng bụng, trào ngược dạ dày thực quản, viêm miệng, viêm dạ dày, sưng khớp, phù mặt, phù toàn thân, sụt cân, rét run...
Ít gặp: Viêm mũi họng, viêm xoang, viêm phổi, viêm đường hô hấp trên, nhiễm trùng tiết niệu, ức chế tủy xương, tăng tiểu cầu, giảm bạch cầu lympho, hạ natri máu, trầm cảm, lo âu, đau nửa đầu, đau thần kinh ngoại vi, ngất, hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, suy tim sung huyết, vàng da, vàng mắt, giảm sắc tố da, viêm da tróc vảy, xuất huyết tiêu hóa, loét miệng, ợ hơi, tiểu ra máu, đau ngực...
Hiếm gặp: Nhiễm nấm, hội chứng ly giải khối u, thiếu máu tán huyết, tăng Kali huyết, tăng nhãn áp, viêm đại tràng, viêm ruột, suy gan, hoại tử gan, tăng cân, tăng Amylase huyết, viêm mạch máu...
6 Tương tác
Các chất ức chế CYP3A4 có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của imatinib khi dùng kết hợp.
Các chất cảm ứng CYP3A4 có thể làm giảm nồng độ trong huyết tương của imatinib khi dùng kết hợp.
Imatinib có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của cơ chất CYP3A4.
Imatinib dùng cùng các thuốc chống đông có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết.
Thận trọng khi dùng Imatinib ở bệnh nhân cắt tuyến giáp có dùng levothyroxin vì có thể làm giảm sự tồn lưu trong huyết tương của levothyroxin.
Imatinib dùng đồng thời với L- asparaginase có thể làm tăng nhiễm độc gan.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần theo dõi nồng độ TSH ở những bệnh nhân cắt tuyến giáp được điều trị bằng Levothyroxine.
Theo dõi chức năng gan thường xuyên khi điều trị bằng thuốc Tinibat 100mg đặc biệt là trong trường hợp kết hợp với các phác đồ hóa trị liệu liều cao.
Xem xét cẩn thận tình trạng tăng cân đột ngột ở những đối tượng sử dụng thuốc Tinibat 100mg vì rất có thể gây ra tình trạng ứ dịch nặng.
Thận trọng khi sử dụng thuốc này ở bệnh nhân có bệnh tim, có nguy cơ suy tim, có tiền sử suy thận.
Nên cẩn thận trong việc tăm khám, theo dõi và quản lý xuất huyết cho bệnh nhân.
Trước khi điều trị bằng Tinibat 100mg cần bù nước và điều trị tăng acid uric máu cho bệnh nhân để tránh gặp phải hội chứng ly giải khối u.
Xét nghiệm công thức máu toàn phần thường xuyên khi điều trị bằng thuốc này.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Imatova 400 mg - Điều trị bệnh bạch cầu mãn tính dòng tủy (CML)
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Trong quá trình điều trị bằng Tinibat 100mg, phụ nữ có khả năng mang thai cần thực hiện các biện pháp tránh thai.
Không nên sử dụng Tinibat 100mg trong giai đoạn mang thai trừ khi thật cần thiết.
Không nên sử dụng thuốc Tinibat 100mg trong thời gian mẹ cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Dấu hiệu quá liều: Buồn nôn, nôn, phát ban, tiêu chảy, đau cơ, yếu cơ, sưng, mệt mỏi, phù nề, thiếu máu, giảm tiểu cầu, đau đầu, đau bụng, giảm thèm ăn, đau dạ dày, đau bụng, sưng mặt, sốt...
Nếu bệnh nhân dùng quá liều hãy tiến hành điều trị triệu chứng.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30 độ C, để ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm, tránh ánh nắng chiếu trực tiếp.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Redivec 100mg cũng có chứa thành phần Imatinib hàm lượng 100mg, do Dr. Reddy's Laboratories Ltd. sản xuất, được chỉ định trong điều trị cho bệnh mắc bệnh bạch cầu tủy bào mạn tính có nhiễm sắc thế Philadelphia dương tính, u mô đệm dạ dày ruột.
Thuốc Rofiptil Tablets 100mg với thành phần chính là Imatinib hàm lượng 100mg, dùng cho người lớn và trẻ em có bệnh ung thư bạch cầu tủy mạn (CML) giai đoạn tiên phát hoặc tiến triển. Sản phẩm này do Jeil Pharmaceutical Co., Ltd. sản xuất.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Imatinib là một hoạt chất thuộc nhóm thuốc chống ung thư có hoạt tính ức chế protein kinase, ưc chất mạnh hoạt động của Ber-Abl tyrosine kinase và một số receptor khác. Imatinib có vai trò trong việc ức chế chọn lọc việc tăng sinh và tạo ra tế bào chết trong dòng tế bào Ber-Abl dương tính, các tế bào mới của bệnh bạch cầu mạn dòng tủy, bạch cầu cấp dòng lympho. [1]
9.2 Dược động học
Hấp thu: Imatinib có Sinh khả dụng đường uống khoảng 98%.
Phân bố: 95% thuốc Imatinib liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Imatinib được chuyển hóa tạo ra dẫn xuất piperazine N-khử methyl có hiệu lực tương tự hoạt chất gốc.
Thải trừ: Imatinib thải trừ qua phân khoảng 68% và qua nước tiểu khoảng 13%.
10 Thuốc Tinibat 100mg giá bao nhiêu?
Thuốc Tinibat 100mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc qua số hotline, hoặc nhắn tin trên zalo/facebook.
11 Thuốc Tinibat 100mg mua ở đâu?
Thuốc Tinibat 100mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Tinibat 100mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Tinibat 100mg được đánh giá trên lâm sàng có khả năng điều trị hiệu quả bệnh bạch cầu mạn dòng tủy có nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính, bạch cầu cấp dòng lympho, loạn sản tủy/tăng sinh tủy xương, u sarcom xơ da.
- Tinibat 100mg có sinh khả dụng tốt (khoảng 98%).
- Thuốc Tinibat 100mg được sản xuất dưới dạng viên nang cứng dễ dàng sử dụng. Ngoài ra có thể hòa tan thuốc trong viên cho các đối tượng khó nuốt.
13 Nhược điểm
- Chi phí điều trị cao.
- Bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn khi điều trị.
Tổng 4 hình ảnh