1 / 6
veenat 400mg 1 A0768

Veenat 400mg

Thuốc kê đơn

Giá: Liên hệ
Đã bán: 52 Còn hàng
Thương hiệuNatco Pharma, Natco Pharma Ltd
Công ty đăng kýNatco Pharma Ltd
Số đăng kýĐang cập nhật
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtImatinib
Xuất xứẤn Độ
Mã sản phẩmthom582
Chuyên mục Thuốc Trị Ung Thư

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Nguyễn Oanh Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Oanh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 183 lần

1 Thành phần

Thành phần có trong 1 viên Veenat chứa:

  • Imatinib (dưới dạng Imatinib mesylate) 400mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Veenat 400mg

Veenat 400mg chính hãng

Veenat 400mg chứa imatinib là một loại thuốc điều trị ung thư, dùng trong các bệnh:

Bệnh bạch cầu tủy mạn tính (CML) có nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính (Ph+) ở người lớn và trẻ em mới được chẩn đoán không đủ điều kiện ghép tủy.

Bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính Ph+ (ALL) 

Bệnh bạch cầu tủy mạn tính Ph+ giai đoạn bùng phát (BC), tăng tốc (AP) hoặc mạn tính (CP) sau liệu pháp Interferon alpha thất bại.

Bệnh loạn sản tủy/tăng sinh tủy (MDS/MPD)

Tăng sinh tế bào mast toàn thân hung hãn (ASM)

Hội chứng tăng bạch cầu ái toan (HES) và/hoặc bệnh bạch cầu ái toan mạn tính (CEL).

U xơ da nguyên bào sợi (DFSP)

U mô đệm Đường tiêu hóa (GIST) Kit+.

==>> Xem thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Zetabin 500mg điều trị ung thư vú và trực tràng 

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Veenat 400mg

Ph+ CML CP, AP và BC ở người lớn: liều khuyến cáo 400-800mg/ngày tùy giai đoạn và thể trạng bệnh.

Ph+ CML ở trẻ em: liều khuyến cáo 340mg/m2 với trẻ mới mắc, 260mg/giai đoạn mạn tính.

Ph+ ALL: liều khuyến cáo 600mg/ngày

MDS/MPD: liều khuyến cáo 400mg/ngày

ASM: liều khuyến cáo 100-400mg/ngày tùy lâm sàng bệnh

HES/CEL: khởi đầu 100mg/ngày, tăng lên 400mg/ngày tùy lâm sàng bệnh.

DFSP: khuyến cáo 800mg/ngày.

GIST: khuyến cáo 400mg/ngày, có thể tăng tối đa 800mg/ngày tùy lâm sàng bệnh.

Cách dùng: Liều 400mg hoặc 600mg dùng 1 lần/ngày, 800mg nên chia 400mg x 2 lần/ngày. Uống cùng bữa ăn với 1 cốc nước lớn để giảm nguy cơ kích ứng đường tiêu hóa.

4 Chống chỉ định

Không dùng thuốc Veenat 400mg cho người có bất cứ mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc:  [CHÍNH HÃNG] Thuốc Glivec 100mg - điều trị ung thư bạch cầu tủy mạn

5 Tác dụng phụ

Rất thường gặp: tăng cân, nhiễm trùng, chảy máu bầm tím, phát ban, chuột rút, đau cơ xương, rối loạn tiêu hóa, sưng mắt cá chân/mắt.

Thường gặp: Chóng mặt, yếu, mất ngủ, chảy máu mũi, chảy nước mắt, đầy bụng, rụng tóc hoặc tóc mỏng, tê tay chân, loét miệng, khô miệng, thay đổi nhạy cảm của da, bốc hỏa đổ mồ hôi đêm.

Không thường gặp: đau ngực, nhịp tim bất thường, ho, đau đầu dữ dội, trầm cảm, nóng rát khi đi tiểu, run rẩy, giảm trí nhớ, tăng huyết áp, móng tay giòn, vú to, giảm ham muốn tình dục, rối loạn thận, kết quả xét nghiệm bất thường.

6 Tương tác

Thuốc ức chế CYP3A4 (ritonavir, Itraconazole, clarithromycin…) làm giảm chuyển hóa, tăng phơi nhiễm imatinib.

Thuốc cảm ứng CYP3A4 (carbamazepin, Phenytoin, rifampicin…) làm giảm phơi nhiễm imatinib, tăng nguy cơ thất bại điều trị.

Imatinib ức chế CYP3A4, CYP2D6, thận trọng khi dùng cùng các thuốc chuyển hóa qua CYP3A4, đặc biệt thuốc có cửa sổ điều trị hẹp.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Veenat thường liên quan đến phù nề do giữ nước, gây tăng cân. Bệnh nhân cần theo dõi thường xuyên cân nặng và các triệu chứng giữ nước để đưa ra phương pháp điều trị thích hợp.

Veenat có liên quan tình trạng thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu; cần theo dõi định kỳ trong quá trình điều trị.

Bệnh nhân có yếu tố tim mạch và nguy cơ suy tim cần theo dõi cẩn thận do thuốc làm tăng nguy cơ suy tim và rối loạn chức năng thất trái.

Theo dõi chức năng gan do độc tính làm tăng transaminase, bilirubin máu và suy gan cấp tính.

Veenat có thể liên quan đến kích ứng đường tiêu hóa, xuất huyết và thủng đường tiêu hóa. Nên dùng Veenat với thức ăn và một cốc nước lớn.

Độc tính với tuyến giáp theo dõi qua nồng độ TSH, đặc biệt ở bệnh nhân cắt tuyến giáp và điều trị Levothyroxine thay thế.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Dữ liệu hạn chế, tránh sử dụng trên phụ nữ mang thai bởi độc tính trên động vật và có trường hợp đã gây sẩy thai và dị tật trên người. Tránh thai ít nhất 15 ngày sau khi ngừng điều trị bằng Veenat 400mg.

Imatinib và chất chuyển hóa có thể phân bố vào sữa mẹ, không nên cho con bú ít nhất 15 ngày sau khi ngừng Veenat 400mg.

7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc

Tác dụng không mong muốn như chóng mặt, mờ mắt, buồn ngủ có thể ảnh hưởng khả năng lái xe và vận hành máy.

7.4 Xử trí khi quá liều

Theo dõi và điều trị hỗ trợ thích hợp.

7.5 Xử trí khi quên liều

Uống ngay khi nhớ ra trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Khi đó bỏ qua liều quên và dùng các liều kế tiếp bình thường.

7.6 Bảo quản 

Nên để Veenat 400mg dưới 30 độ C, xa tầm tay trẻ em.

8 Sản phẩm thay thế 

Thuốc Glivec 400mg chứa Imatinib 400mg, dùng để điều trị các thể ung thư. Thuốc này được sản xuất tại Novartis Pharma Stein AG, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 3 vỉ x 10 viên, có giá 1.320.000 đồng.

Thuốc Benivatib 400mg chứa Imatinib 400mg, dùng để điều trị nhiều thể ung thư. Thuốc này được sản xuất tại Benovas, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 1 chai 30 viên.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Imatinib, một dẫn xuất của 2-phenyl amino pyrimidine, là chất ức chế tyrosine kinase có hoạt tính chống lại ABL, BCR-ABL, PDGFRA và c-KIT. Hoạt động của enzym do tyrosine kinase xúc tác là chuyển phosphate đầu cuối từ ATP sang các gốc tyrosine trên chất nền của nó, một quá trình được gọi là phosphoryl hóa protein tyrosine. Imatinib hoạt động bằng cách liên kết chặt chẽ với vị trí liên kết ATP, khóa nó trong một cấu hình khép kín hoặc tự ức chế, do đó ức chế hoạt động của enzym của protein theo cách bán cạnh tranh. Quá trình này cuối cùng dẫn đến "tắt" các con đường truyền tín hiệu hạ lưu thúc đẩy quá trình sinh bệnh bạch cầu. Imatinib cũng ức chế protein ABL của các tế bào không phải ung thư, nhưng các tế bào thường có thêm các tyrosine kinase dự phòng cho phép chúng tiếp tục hoạt động ngay cả khi tyrosine kinase ABL bị ức chế. Tuy nhiên, một số tế bào khối u phụ thuộc vào BCR-ABL. Việc ức chế tyrosine kinase BCR-ABL cũng kích thích sự xâm nhập của nó vào nhân, nơi nó không thể thực hiện bất kỳ chức năng chống apoptosis bình thường nào của nó. Imatinib thường được dung nạp tốt. Tác dụng phụ thường gặp bao gồm giữ nước, nhức đầu, tiêu chảy, chán ăn, yếu, buồn nôn và nôn, chướng bụng, phù nề, phát ban, chóng mặt và chuột rút cơ. Tác dụng phụ nghiêm trọng có thể bao gồm suy tủy, suy tim và bất thường chức năng gan.

9.2 Dược động học

Imatinib hấp thu tốt qua đường tiêu hóa với Sinh khả dụng khoảng 98%. Thức ăn có ảnh hưởng đến tốc độ và mức độ hấp thu của Imatinib. Liên kết thuốc với protein huyết tương (chủ yếu Albumin và alpha acid glycoprotein) khoảng 95%. Chuyển hóa thuốc chủ yếu qua CYP3A4, chất chuyển hóa chính là N-demethyl. Đào thải chủ yếu qua phân, phần nhỏ qua nước tiểu.

10 Thuốc Veenat 400mg giá bao nhiêu?

Thuốc Veenat 400mg chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.

11 Thuốc Veenat 400mg mua ở đâu?

Thuốc Veenat 400mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Veenat 400mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Imatinib là lựa chọn đầu tay trong nhiều bệnh ung thư khác nhau.
  • Thuốc generic giảm được chi phí cho bệnh nhân.

13 Nhược điểm

  • Nhiều độc tính Imatinib cần theo dõi lâm sàng.

Tổng 6 hình ảnh

veenat 400mg 1 A0768
veenat 400mg 1 A0768
veenat 400mg 2 E1438
veenat 400mg 2 E1438
veenat 400mg 3 A0044
veenat 400mg 3 A0044
veenat 400mg 4 G2286
veenat 400mg 4 G2286
veenat 400mg 5 P6010
veenat 400mg 5 P6010
veenat 400mg 6 I3042
veenat 400mg 6 I3042
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    DÙng thuốc này có thể bị tác dụng phụ gì

    Bởi: Lanh vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Tác dụng phụ như tăng cân, nhiễm trùng, chảy máu bầm tím

      Quản trị viên: Dược sĩ Nguyễn Oanh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Veenat 400mg 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Veenat 400mg
    D
    Điểm đánh giá: 4/5

    Thuốc này có hiệu quả lắm, rẻ hơn thuốc gốc

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633