Các loại thuốc kháng nấm nhạy nhất được bác sĩ khuyên dùng
211 sản phẩm
Việt Nam nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, khí hậu luôn nóng ẩm do đó các bệnh về nấm có cơ hội phát triển mạnh mẽ. Các bệnh do nấm gây ra diễn biến âm thầm và gây ra hậu quả nghiêm trọng. Việc phát hiện loại nấm gây bệnh và sử dụng thuốc chống nấm sớm giúp loại bỏ nguyên nhân gây bệnh và hạn chế các biến chứng có thể xảy ra. Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin giới thiệu các loại thuốc chống nấm tốt nhất hiện nay qua bài viết này.
1 Nguyên nhân gây nấm
Bất kì ai cũng có thể nhiễm nấm. Các bào tử nấm có rất nhiều xung quanh chúng ta, hàng ngày con người tiếp xúc và hít phải. Có thể nói, trên cơ thể ta luôn có các bài tử nấm và chúng ta vẫn không bị nấm. Chỉ khi gặp các điều kiện thuận lợi, các tế bào nấm này sẽ phát triển và gây khó chịu cho cơ thể chúng ta, khi đó sẽ được gọi là bị nấm hay nhiễm nấm.
1.1 Môi trường ẩm thấp
Môi trường ẩm thấp là môi trường lý tưởng cho các tế bào nấm sinh sôi và gây thành bệnh cho chúng ta. Các công việc phải thường xuyên trong môi trường ẩm thấp sẽ có nguy cơ mắc cao và thường xuyên hơn những công việc khác.
1.2 Suy giảm hệ miễn dịch
Bình thường khi cơ thể khỏe mạnh, hệ miễn dịch sẽ tiêu diệt các bào tử nấm khi xâm nhập vào cơ thể do đó, chúng không thế gây bệnh cho ta. Tuy nhiên, khi hệ miễn dịch bị suy giảm, hàng rào bảo vệ bị suy yếu và lung lay và những bào tử nấm tấn công, sinh sôi và gây bệnh. Các đối tượng có thể bị nhiễm nấm bao gồm: nhiễm HIV, ung thư, cấy ghép nội tạng...
1.3 Do dùng thuốc.
Thuốc là yếu tố gián tiếp gây nấm do gây suy giảm chức năng của hệ miễn dịch. Các thuốc điển hình phải kể đến là Corticoid. Đây là một thuốc không chỉ có đường uống mà còn sử dụng bôi ngoài. Hiện nay, nhóm thuốc này ngày càng được sử dụng đếm mức lạm dụng trong việc điều trị tình trạng viêm và chống đào thải. Dẫn đến tình trạng nhiễm trùng cơ hội ngày một cao. Bên cạnh đó cũng cần kể đến là nhóm thuốc ung thư. Đây là một nhóm thuốc gây độc cho tế bào và còn làm suy giảm hệ miễn dịch của cơ thể.

1.4 Triệu chứng của nấm
Tùy từng vị trí, tùy từng tác nhân có thể có thể có nhiều bệnh nấm khác nhau. Tuy nhiên, chúng đều có chung đặc điểm là cảm giác ngứa ngáy, khó chịu thậm chí là bỏng rát. Đây là triệu chứng đặc trưng của nấm, dù cho bạn bị nấm bất cứ vị trí nào như nấm móng hay nấm âm đạo, nấm kẽ hay nấm da đầu,... thì các triệu chứng đều như vậy. Nhưng đôi khi, một số trường hợp nấm lại không có các triệu chứng này như nấm phổi, nấm nội tạng, viêm màng não do nấm, và các trường hợp này cần đến sự thăm khám và chẩn đoán của cán bộ y tế.
2 Phân loại thuốc chống nấm
2.1 Phân loại dựa trên vị trí nhiễm nấm
Tùy thuộc vào vị trí nhiễm nấm, có thể chia thuốc điều trị nấm thành 2 loại, cụ thể là:
Thuốc chống nấm tại bề mặt
- Các loại thuốc này có tác dụng điều trị nấm ở da, niêm mạc (Ketoconazol, Clotrimazol ,...)
Thuốc chống nấm hệ thống (nội tạng)
- Đây là các loại thuốc có công dụng điều trị nấm tại các tổ chức sâu trong não, phổi, tim,... Ví dụ gồm Amphotericin B, Ketoconazol,...
2.2 Phân loại thuốc chống nấm dựa vào cấu trúc hóa học
Bên cạnh đó, người ta còn phân chia các loại thuốc kháng nấm thành các nhóm thông qua cấu trúc hóa học bao gồm các nhóm sau:
- Nhóm Polyen: Amphotericin B (biệt dược Fungizone), Nystatin , Natamycin.
- Nhóm Griseofulvin: Griseofulvin (Gris-PEG).
- Nhóm Flucytosin: Flucytosin.
- Nhóm Azol: Ketoconazol ( biệt dược Nizoral), Miconazol, Clotrimazol (biệt dược Canesten), Fluconazol, Itraconazol (biệt dược Sporal),...
- Các thuốc khác: Acid benzoic, Naftalin, Haloprogin,...
3 Tiêu chí lựa chọn thuốc chống nấm phù hợp và hiệu quả

3.1 Hiệu quả
Đây là tiêu chí đầu tiên trước khi lựa chọn bất kì một sản phẩm nào. Mục đích của điều trị là hết bệnh cho nên việc lựa chọn các thuốc hiệu quả là điều mà mọi người đều hướng đến. Thuốc được lựa chọn cần tác dụng nhanh, hiệu quả đạt được cao là những tiêu chí được đưa lên hàng đầu.
3.2 Đảm bảo an toàn
Việc đảm bảo an toàn là không thể thiếu. Lựa chọn một thuốc chứa các thành phần chỉ định cho nấm và không được có các chất độc hại. Cần lưu ý, nếu bị nấm, đặc biệt hay gặp là nấm ngoài da thì không nên sử dụng các thuốc corticid, bởi nó sẽ khiến bệnh của bạn tiến triển ngày một xấu đi rất nhanh.
3.3 Phù hợp với vị trí bị nấm
Bạn bị nấm da hay nấm niêm mạc, bạn bị nấm cơ thể hay nấm nội tạng, đây là một tiêu chí quan trọng khi chọn thuốc điều trị nấm. Đối với những trường hợp nấm ngoài da và niêm mạc, nên chọn những thuốc tác dụng tại chỗ, vừa mang lại hiệu quả nhanh và tránh được các tác dụng phụ khi dùng đường toàn thân. Còn đối với các trường hợp nấm trong cơ thể như nấm nội tạng thì uống thuốc là lựa chọn cho những trường hợp này.
3.4 Nhà sản xuất uy tín
Nhà sản xuất uy tín là những nơi đạt đủ tiêu chuẩn để sản xuất sản phẩm, đặc biệt là thuốc thì yêu cầu này cần cao. Những công ty dược phẩm uy tín sẽ có quy trình sản xuất đạt chuẩn, kiểm định và kiệm nghiệm nghiêm ngặt và đưa tới tay người tiêu dùng những sản phẩm thuốc đạt tiêu chuẩn chất lượng và an tâm khi sử dụng.
3.5 Giá thành phù hợp
Một tiêu chuẩn không thể thiếu khi quyết định mua một sản phẩm. Nhiễm nấm có thể tái lại nếu như gặp môi trường thuận lơi, do đó việc điều trị không chỉ có 1 lần, đặc biệt với các công việc không môi trường ẩm thấp. Do đó, lựa chọn một sản phẩm có giá cả phù hợp là rất cần.
Cần lưu ý rằng, sản phẩm quá rẻ thì chất lượng cũng sẽ không cao. Cho nên, bạn cần dựa trên tất cả các tiêu chí trên để có thể lựa chọn được một thuốc chữa nấm hiệu quả, an toàn và phù hợp với mức kinh tế của bản thân.
4 Một số loại thuốc, nhóm thuốc điều trị nấm thường dùng
4.1 Thuốc bôi trị nấm da đầu, chữa nấm sinh dục nam Nizoral 2% 10g
4.1.1 Thành phần - Công dụng
Nizoral 2 % 10g có thành phần hoạt chất chính là Ketoconazole có hàm lượng tương ứng 200mg. Hoạt chất có công dụng thay đổi màng tính thấm của tế bào nấm, do đó tác dụng diệt tế bào nấm.
Thuốc có tác dụng với các loại nấm như nấm Candida, nấm Trichophyton rubrum, Trichophyton mentagrophytes, Microsporum canis và Epidermophyton floccosum,... gây bệnh ngoài da.
4.1.2 Chỉ định của thuốc Nizoral 2%
- Thuốc được chỉ định điều trị nấm ở da, tóc, móng, bàn chân.
- Phòng nhiễm nấm cho trường hợp người suy giảm miễn dịch.
- Điều trị viêm da tiết bã.
.jpg)
4.1.3 Thuốc trị nấm da Nizoral Cream dùng như thế nào hiệu quả?
Thuốc được dùng ngoài da để điều các bệnh nấm nhạy cảm.
4.1.4 Liều dùng
Liều dùng thuốc Nizoral được khuyến cáo như sau:
Với nhiễm nấm Candida ở da, nhiễm nấm ở thân; nhiễm nấm ở bẹn; nhiễm nấm ở bàn tay, nhiễm nấm ở bàn chân và lang ben: người dùng bôi ngoài da 1 lần/ngày tại vị trí tổn thương do nhiễm nấm.
Với bệnh viêm da tiết bã.
Liều điều trị: thuốc bôi 1 - 2 lần/ngày. Người dùng nên tuân thủ liều điều trị liên tục từ 2 đến 4 tuần để đảm bảo hiệu quả sử dụng, sau đó chuyển sang liều duy trì.
Liều duy trì: bôi thuốc 1 - 2 lần/ tuần vào vùng da bị viêm.
Lưu ý khi sử dụng Ketoconazol dạng bôi
Người dùng khi sử dụng nên thận trọng sử dụng Nizoral 2% 10g ở mắt và niêm mạc.
Khi sử dụng thuốc, có thể xuất hiện một số dấu hiệu như ban đỏ, mẩn ngứa, hơi nóng rát, châm chích tại nơi bôi thuốc.
Ngoài ra, bệnh nhân còn có thể gặp các dấu hiệu không mong muốn như chảy máu tại nơi bôi, nổi bọng nước, viêm da tiếp xúc,... Lúc này hay thông báo cho bác sĩ để nhận được lời khuyên có nên tiếp tục sử dụng Nizoral 2% 10g hay không.
4.1.5 Nizoral bôi vùng kín có được không?
Thuốc Nizoral có thể được chỉ định bôi tại vùng kín khi bị nhiễm nấm. Bên cạnh việc điều trị bằng thuốc bôi, bệnh nhân cũng nên vệ sinh vùng kín sạch sẽ.
4.1.6 Nizoral bôi cùng thuốc Corticoid tại chỗ được không?
Một số bệnh nhân sử dụng Corticoid tại chỗ lâu ngày sau khi ngừng thuốc có nguy cơ tăng nguy cơ nhiễm nấm trên vùng da đã bị tổn thương.
Lúc này việc dùng đồng thời thuốc chống nấm và Corticoid cần được hiệu chỉnh thời gian bôi để đảm bảo tác dụng của cả hai thuốc. Khi đó, người dùng nên dùng thuốc bôi corticoid vào buổi sáng, và thuốc chống nấm vào buổi tối.
4.1.7 Thuốc Nizoral 2 % 10g có giá bao nhiêu?
Nizoral 2 % 10g được sản xuất bởi Công ty Olic (Thailand)., Ltd – Thái Lan. Hiện nay thuốc đang được bán với giá 35.000 đồng/ typ có khối lượng 10g.
Các thuốc có thành phần hoạt chất Ketoconazole là: Thuốc Ketoconazol 200mg Mekophar.
4.1.8 Ưu điểm
- Chứa thành phần là Ketocoanzol là một thuộc được chứng minh là hiệu quả và an toàn để điều trị nấm nông. Hạn chế tác được các tác dụng phụ nghiêm trọng khi dùng đường toàn thân.[1]
- Ketoconazol là thuốc kháng nấm được chỉ định trong điều trị nấm một cách rộng rãi.
- Dạng kem tạo cảm giác mát và dịu nhanh vùng bị nấm khi thoa.
- Giá thành rẻ.
4.1.9 Nhược điểm
- Thuốc có chứa các glycol có thể gây kích ứng cho da.
4.2 Thuốc bôi trị nấm da Candida vùng kín nam giới Canesten 20g
Thuốc bôi chống nấm Canesten 20g có điều trị được nấm Candida hay không?
Canesten 20g có thành phần hoạt chất chính là Clotrimazole 1%.
Clotrimazol là hoạt chất nhạy cảm với các loại nấm như nấm da, nấm men, nấm kẽ chân, lang ben, nấm Candida Albicans,...
.jpg)
4.2.1 Đối tượng dùng thuốc Canesten 20g
Thuốc Canesten 20g dùng để điều trị bệnh nhiễm nấm ngoài da, cụ thể là:
- Nấm men, nấm mốc.
- Nấm kẽ chân.
- Nấm da tay.
- Nấm bẹn,...
- Điều trị lang ben.
- Trị bệnh Erythrasma.
Canesten 20g còn được chỉ định trong trường hợp nấm gây bệnh ở cơ quan sinh dục như:
- Nấm âm đạo, viêm môi âm hộ.
- Viêm quy đầu, viêm da đầu dương vật.
4.2.2 Cách dùng - liều dùng Canesten Cream 20g
Người dùng sử dụng Canesten 20g theo các bước dưới đây:
- Bước 1: Rửa sạch tay và vùng da nhiễm nấm và xung quanh bằng nước muối sinh lý, sau đó lau khô bằng khăn mềm ẩm.
- Bước 2: Lấy một lượng kem Canesten 20g vừa đủ và thoa nhẹ nhàng lên vùng da nhiễm nấm. Người dùng nên lấy lượng vừa đủ để thoa, 1 đoạn kem có chiều dài khoảng 0.5cm vừa đủ cho diện tích tổn thương rộng bằng lòng bàn tay.
4.2.3 Lưu ý
Việc sử dụng quá ít kem khiến dùng thuốc không đủ liều, việc bôi quá nhiều thuốc Canesten 20g khiến bít da và làm thuốc khó thấm hơn, do đó giảm hiệu quả điều trị.
4.2.4 Bôi Canesten 20g ngày mấy lần?
Người dùng nên tuân thủ liều điều trị, mặc dù đã hết các triệu chứng của bệnh. Liều khuyến cáo được hướng dẫn như sau:
- Điều trị nấm da: thời gian 3 - 4 tuần.
- Điều trị Erythrasma: thời gian 2 - 4 tuần.
- Điều trị lang ben: thời gian từ 1 - 3 tuần.
- Điều trị viêm âm đạo và viêm quy đầu do nấm: thời gian từ 1 - 2 tuần.
Trong trường hợp thời gian dùng thuốc kéo dài 4 tuần nhưng các dấu hiệu bệnh không giảm, bệnh nhân hãy báo cho bác sĩ để nhận được tư vấn chính xác nhất.
4.2.5 Giá bán thuốc bôi trị nấm Candida Canesten 20g
Thuốc được sản xuất bởi Encube Ethicals Pvt. Ltd. - Ấn Độ.
Thuốc Canesten 20g được đóng tuýp khối lượng 20g, đang được bán với giá khoảng 65.000 đồng/ tuýp.
4.2.6 Ưu điểm
- Clotrimazole thường được dung nạp tốt và hiệu quả tốt như thuốc mỡ của Whitfield trong điều trị bệnh nấm da, và hiệu quả như nystatin trong bệnh nấm Candida ở da.
- Dạng kem mát và tác dụng nhanh.
- Sản phẩm của Encube Ethicals Pvt. Ltd thành lập từ 1998, đạt chứng chỉ WHO-GMP, chứng nhận ISO 9001: 2000 và Giải Vàng Chất lượng Xuất sắc IDMA năm 2004.
4.2.7 Nhược điểm
- Clotrimazole có thể gây kích ứng cho da khi sử dụng.
- Chứa các thành phần alcohol cũng dễ gây kích ứng cho da, đặc biệt là da nhạy cảm.
4.3 Thuốc trị ngứa vùng háng ở nam thuốc bôi Dipolac G
Thuốc chống nấm chứa kháng sinh Dipolac G có thành phần chính là sự phối hợp hoạt chất bao gồm:
- Betamethasone dipropionate hàm lượng tương ứng là 9,6mg.
- Gentamicin hàm lượng tương ứng là 15mg.
- Clotrimazole hàm lượng tương ứng là 150mg.
4.3.1 Tác dụng của thuốc chống nấm da Dipolac G
Mỗi thành phần có công dụng khác nhau, trong đó:
- Betamethasone là một corticoid, có công dụng kháng viêm, chống dị ứng, đồng thời gây co mạch, giúp hai hoạt chất còn lại hoạt động bề mặt tốt hơn, ít gây hấp thu vào máu do đó có tác dụng tại chỗ hiệu quả hơn.
- Gentamicin là kháng sinh diệt khuẩn. Gentamycin có trong thuốc bôi Dipolac G được dùng ngoài da, có hiệu quả với các loại liên cầu khuẩn, tụ cầu, vi khuẩn Gram âm.
- Clotrimazole là thuốc kháng nấm tại chỗ, có công dụng chống sự phát triển của các nấm như nấm Candida, Trichophyton rubrum,...

4.3.2 Thuốc Dipolac G trị hắc lào được không?
Thuốc được chỉ định dùng để điều trị nấm hắc lào.
Trường hợp nấm kẽ tay, nấm kẽ chân có thể dùng thuốc.
Bệnh nhân bị nấm móng, viêm quanh móng, viêm âm hộ nguyên nhân do nấm Candida albicans có thể sử dụng để điều trị.
Thuốc bôi Dipolac G khuyến cáo dùng để điều trị các loại nấm da nguyên nhân do các chủng nấm nhạy cảm với Clotrimazole.
Bệnh nhân viêm ngứa vùng sinh dục, hậu môn hoặc hăm đỏ da tại vùng nách, bẹn được chỉ định dùng thuốc.
Người bệnh bị viêm da do các tác nhân dị ứng, nhiễm khuẩn, nhiễm nấm có thể sử dụng thuốc.
Đối tượng bị vẩy nến, viêm da tiếp xúc, viêm da do côn trùng cắn,...
4.3.3 Liều dùng
Người dùng bôi thuốc theo các bước dưới đây:
- Bước 1: Làm sạch tay và vùng da tổn thương, sau đó để khô tự nhiên hoặc lau khô bằng khăn mềm.
- Bước 2: Lấy lượng thuốc bôi Dipolac G vừa đủ ra ngón tay, sau đó bôi các lớp mỏng lên vùng tổn thương. Sử dụng thuốc ngày 2 - 3 lần cho đến khi các triệu chứng của bệnh khỏi hẳn.
4.3.4 Kem bôi chống vi nấm phổ rộng Dipolac có dùng được cho trẻ sơ sinh được không?
Các nghiên cứu về an toàn khi dùng cho trẻ em còn chưa được kiểm chứng rõ ràng. Do đó các bệnh nhi phải có chỉ định của bác sĩ nếu muốn dùng Dipolac G.
4.3.5 Thuốc Dipolac G có dùng được cho bà bầu?
Thuốc bôi Dipolac G không dùng cho phụ nữ đang mang thai hoặc bà mẹ đang nuôi con bằng sữa.
4.3.6 Dipolac G giá bao nhiêu?
Kem chống nấm Dipolac G được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A - Việt Nam.
Thuốc được đóng tuýp có khối lượng 15g, đang được bán trên thị trường với giá khoảng 20.000 đồng/ tuýp.
4.3.7 Ưu điểm
- Clotrimazole là thuốc kháng nấm hiệu quả và dung nạp tốt, đặc biệt là nấm candida spp.
- Có sự kết hợp thuốc kháng nấm với Betamethasone dipropionate và kháng sinh gentamicin, giúp giảm nhanh các triệu chứng, thuốc thấm nhanh hơn và ngăn ngừa bội nhiễm xảy ra.
- Là sản phẩm của công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A - Việt Nam có kinh nghiệm 50 năm trong lĩnh vực dược phẩm, được cấp giấy chứng nhận sản xuất Dược phẩm theo tiêu chuẩn WHO-GMP, WHO-GLP, WHO- GSP từ năm 2004.
4.3.8 Nhược điểm
- Thành phần Clotrimazole gây kích ứng cục bộ khiến một số trường hợp cần phải ngừng điều trị.
- Chứa corticoid bôi lâu sẽ khiến mỏng da tại vùng bị nấm, khiến da dễ nhạy cảm sau này.
4.4 Kem chống nấm Lamisil trị hắc lào
4.4.1 Tác dụng - cơ chế
Kem bôi Lamisil có thành phần gồm:
Terbinafine Hydroclorid có hàm lượng tương ứng là 10mg/g.
Thành phần Terbinafine Hydroclorid có công dụng diệt các loại nấm gây bệnh ngoài da như Trichophyton, Microsporum canis, Epidermophyton Floccosum,...
Thuốc Lamisil được dùng để điều trị các bệnh nấm da ở bàn chân.
Bệnh nấm da gây ra bởi nấm men Candida Albicans.
Điều trị lang ben.
Trị nấm da ở vùng ẩm ướt và nấm gây tổn thương mảng tròn.

4.4.2 Liều dùng - cách dùng
Thuốc được chỉ định bôi ngoài da. Sử dụng 1 - 2 lần/ ngày tùy theo tình trạng da và chỉ định của bác sĩ.
Với bệnh nấm da chân: Bôi kem Lamisil ngày 1 lần.
Bệnh nấm da bàn chân: bôi Lamisil 2 lần/ngày, dùng liên tục trong 2 tuần.
Bệnh nấm da vùng ẩm ướt: bôi thuốc 1 lần/ ngày, dùng liên tục trong 1 tuần.
Bệnh nấm gây tổn thương mảng tròn: dùng 1 lần/ ngày, liên tục trong vòng 1 tuần.
Bệnh nấm Candida da; dùng 1 - 2 lần/ngày, sử dụng thuốc từ 1 - 2 tuần.
Điều trị lang ben: bôi thuốc 1 - 2 lần/ngày, bôi trong vòng 2 tuần.
4.4.3 Chú ý khi sử dụng
Chưa có báo cáo lâm sàng khi sử dụng Lamisil khi dùng cho phụ nữ mang thai do đó đối tượng này không nên sử dụng trừ khi thật cần thiết.
Bà mẹ cho con bú không được khuyến cáo dùng Lamisil .
Khi sử dụng thuốc bôi chống nấm Lamisil, người dùng có thế gặp các triệu chứng như ngứa, bong da, hơi kích ứng nhẹ,... Bệnh nhân cần phân biệt các dấu hiệu này với phản ứng dị ứng thuốc để có thể tránh các tai biến do quá mẫn gây ra.
4.4.4 Giá bán thuốc kháng nấm toàn thân Lamisil
Lamisil là sản phẩm được sản xuất bởi hãng dược phẩm Novartis Indonesia. Thuốc Novartis Indonesia đang được bán với giá khoảng 55.000 đồng/tuýp khối lượng 5g.
4.4.5 Ưu điểm
- Terbinafine hydrochloride (TBF-HCl) là một hoạt chất hiệu trong trong sử dụng để điều trị bệnh nấm móng.[2]
- Được sử dụng để nhiều trị nấm tại nhiều vị trí khác nhau.
- Là sản phẩm của thương hiệu Novartis - Thương hiệu Thụy sĩ nổi tiếng toàn cầu trong lĩnh vực dược phẩm, chuyên cung cấp những sản phẩm chất lượng cao và đảm bảo an toàn tới tay người bệnh.
4.4.6 Nhược điểm
- Giá thành đắt hơn một số thuốc khác cùng tác dụng trên thị trường.
4.5 Điều trị nấm miệng ở trẻ em bằng thuốc rơ miệng Nyst
4.5.1 Tác dụng
Thuốc rơ miệng Nyst có thành phần bao gồm:
Nystatin có hàm lượng tương ứng là 25.000 IU.
Nystatin được biết đến như là một loại kháng sinh chống nấm tự nhiên có công dụng diệt các bào tử nấm gây bệnh, đặc biệt nhạy cảm với các loại nấm men nhờ cơ chế sau:
Nystatin có tác dụng chống nấm nhờ cơ chế liên kết với màng tế bào của các loại nấm. Sau đó hoạt chất này thay đổi tính thấm, làm cạn kiệt các thành phần dưỡng chất của vi nấm, nên có tác dụng diệt nấm hoặc kìm hãm sự phát triển của nấm hiệu quả.

4.5.2 Chỉ định thuốc rơ lưỡi cho trẻ sơ sinh Nyst
Thuốc dược dùng để trị các bệnh do nấm Candida gây ra ở miệng, cụ thể là:
- Trẻ em bị tưa lưỡi, viêm miệng.
- Trẻ sơ sinh bị lưỡi đẹn.
- Người bị viêm họng do Candida.
4.5.3 Trẻ sơ sinh có dùng được thuốc rơ miệng Nyst được không?
Trẻ sơ sinh dưới 1 tháng tuổi có thể dùng thuốc, liều dùng là ½ gói/ lần x 2 lần/ngày.
Trẻ 1 tháng đến 18 tuổi: dùng 1 gói/lần x 2 lần/ngày.
Trẻ em trên 18 tuổi và người lớn: dùng 2 gói/ lần x 2 lần/ngày.
4.5.4 Lưu ý khi sử dụng
Người dùng chuẩn bị 1 ly nhỏ, sau đó đong khoảng 1 muỗng cafe nước lọc.
Cho lượng bột được chỉ định vào ly, khuấy cho tan hoàn toàn.
Dùng gạc tiệt trùng quấn vào tay, thấm thuốc và rơ vào vùng tổn thương.
Sau khi sử dụng thuốc rơ miệng Nyst không nên ăn hoặc uống ngay. Thuốc chỉ nên được pha khi có nhu cầu sử dụng.
4.5.5 Nuốt phải thuốc thuốc rơ miệng Nyst có sao không?
Nếu không may nuốt phải lượng ít thuốc khi sử dụng cũng không có ảnh hưởng đến sức khỏe. Tuy nhiên nếu bệnh nhân quá liều thuốc thì đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế để được hỗ trợ kịp thời.
4.5.6 Thuốc rơ miệng Nyst có giá bao nhiêu?
Thuốc rơ miệng Nyst được sản xuất tại công ty cổ phần dược phẩm OPC. Thuốc đang được bán trên thị trường với giá khoảng 15.000 đồng/ gói.
4.5.7 Ưu điểm
- Nystatin là thuốc kháng nấm trong miệng hiệu quả và an toàn trong sử dụng điều trị nấm.
- Sử dụng dự phòng nystatine đường uống cho trẻ sơ sinh nhẹ cân làm giảm nguy cơ nhiễm nấm Candida xâm lấn.
- Dạng pha uống phù hợp cho đối tưởng trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
- Giá thành rẻ
4.5.8 Nhược điểm
- Có thể xảy ra một số tác dụng phụ, đặc biệt khi sử dụng cho trẻ em cần đặc biệt chú ý.
4.6 Thuốc kháng nấm dạng uống Fluconazol 150mg STELLA
4.6.1 Thuốc uống chống nấm Fluconazol 150mg có công dụng gì?
Thuốc có chứa thành phần hoạt chất chính là Fluconazol có hàm lượng tương ứng là 150mg.
Fluconazol là hoạt chất có công dụng kháng nấm nhờ vào cơ chế:
- Ức chế Cytochrom P450.
- Đồng thời ngăn cản tổng hợp estrogen ở màng tế bào nấm.
Thuốc được chỉ định điều trị nhiễm nấm ngoài da như nấm âm đạo, nấm hầu miệng, nấm ngoài da.
Fluconazol 150mg còn được uống để điều trị nấm toàn thân.
Thuốc trị nấm Candida cho những bệnh nhân mới thực hiện ghép tủy xương, bệnh nhân ung thư đang được hóa/ xạ trị.

4.6.2 Liều lượng
Điều trị nấm da, vảy cám Ngũ Sắc, nhiễm Candida ở da: uống 50mg/ngày, điều trị trong 6 tuần.
Nhiễm nấm Candida toàn thân, viêm màng não do Cryptococcus: Liều khởi đầu: 400mg/ngày sau đó chuyển sang 200-400mg/ngày. Thời gian uống thuốc là 6 - 8 tuần. Đối với bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS liều duy trì 100 - 200mg/ngày để phòng tái phát.
Phòng ngừa nhiễm nấm ở người suy giảm miễn dịch: uống 50 - 400mg/ngày.
4.6.3 Dùng thuốc Fluconazol 150mg STELLA cho trẻ em như thế nào?
Trẻ em trên 4 tuần tuổi uống ngày 1 lần theo liều sau:
- Nếu nhiễm nấm nông uống 3mg/kg.
- Nếu nhiễm nấm sâu: uống 6 - 12 mg/kg.
- Phòng ngừa cho trẻ bị suy giảm miễn dịch: uống 3 - 12 mg/kg.
- Trẻ em dưới 2 tuần tuổi: dùng tương tự như trẻ trên 4 tuần tuổi, 3 ngày dùng 1 lần.
- Trẻ 2 tuần đến 4 tuần tuổi: dùng liều tương tự như trẻ trên 4 tuần tuổi, 2 ngày dùng 1 lần.
4.6.4 Lưu ý khi dùng thuốc
Phụ nữ có thai hoặc cho con bú không được khuyến cáo dùng thuốc Fluconazol 150mg STELLA trong thai kỳ.
4.6.5 Thuốc Fluconazol 150mg STELLA giá bao nhiêu?
Thuốc Fluconazol 150mg STELLA được sản xuất tại công ty liên doanh TNHH Stada-Việt Nam.
Thuốc đang được bán với giá khoảng 135.000/ hộp 1 vỉ x 1 viên nang.
4.6.6 Ưu điểm
- Chứa thành phần là Fluconazole là một trong những thuốc chống nấm được sử dụng rộng rãi nhất. Đây là thuốc đươvj FDA chấp thuận để điều trị bệnh nấm Candida âm đạo, nấm hầu họng và thực quản,... và viêm phổi và viêm màng não do cryptococcus.[3]
- Dạng viêm đặt tác dụng tại chỗ nhanh hiệu quả cao và hạn ché tác dụng phụ khi so với dùng đường toàn thân.
- Là sản phẩm của công ty liên doanh TNHH Stada-Việt Nam là công ty nổi tiếng và kinh nghiệm nhiều năm trong ngành dược phẩm.
4.6.7 Nhược điểm
- Giá thành cao hơn so với các thuốc cùng hoạt chất.
- Dạng viên đặt không phù hợp cho những đối tượng nhỏ tuổi.
4.7 Thuốc uống trị nấm Griseofulvin 500mg
4.7.1 Griseofulvin là thuốc gì?
Thuốc Griseofulvin 500mg có thành phần là:
Mỗi viên thuốc có chứa hoạt chất là Griseofulvin hàm lượng tương ứng 500mg.
Griseofulvin 500mg được biết đến là kháng sinh kháng nấm. Thuốc có tác dụng ức chế sự nhân đôi của các loại nấm trên da như:
- Nấm Trichophyton.
- Nấm Microsporum.
- Nấm Epidermophyton.

4.7.2 Thuốc Griseofulvin 500mg được dùng cho đối tượng nào?
Thuốc được chỉ định dùng để điều trị bệnh nấm nguyên nhân do các loại nấm nhạy cảm gây bệnh như:
- Nấm da, nấm tóc, nấm móng.
- Người bị nấm da thân, nấm da chân có thể dùng thuốc.
- Thuốc Griseofulvin 500mg dùng cho người bị nấm râu, nấm da đầu, nấm móng.
4.7.3 Người mang thai và cho con bú có dùng thuốc Griseofulvin 500mg được không?
Thuốc Griseofulvin 500mg không dùng cho người đang mang thai do tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc là gây quái thai, sẩy thai. Chị em đang có dự định mang thai cũng không được khuyến cáo dùng thuốc để đảm bảo an toàn cho mẹ và thai nhi.
Phụ nữ đang cho con bú nên được cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi dùng thuốc.
4.7.4 Thuốc Griseofulvin 500mg giá bao nhiêu?
Thuốc Griseofulvin 500mg được sản xuất tại công ty cổ phần hóa - dược phẩm Mekophar - Việt Nam.
Thuốc đang được bán với giá khoảng 38.000 đồng/ hộp gồm 2 vỉ x 10 viên nén.
4.7.5 Ưu điểm
- Thuốc được sử dụng một cách phổ biến và hiệu quả trong điều trị nấm da, nấm móng và nấm da đầu.
- Hiệu quả của griseofulvin vẫn luôn ở mức cao trong thập kỷ qua, Griseofulvin vẫn là một liệu pháp hiệu quả cho bệnh nấm da đầu.[4]
- Dạng viên nén thận tiện và dễ dàng khi sử dụng.
- Giá thành rẻ.
- Là sản phẩm của công ty cổ phần hóa - dược phẩm Mekophar có kinh nghiệm lâu đời trong ngành dược và là một trong những công ty dược phẩm đầu tiên tại Việt Nam đạt tiêu chuẩn GMP-WHO.
4.7.6 Nhược điểm
- Có thể gây ra một số tácd ụng phụ nên cần thận trọng khi dùng.
- Không đảm bảo an toàn khi sử dụng trên phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.
4.8 Thuốc trị nấm chứa Itraconazole trị nấm nội tạng Spulit
4.8.1 Tác dụng- Cơ chế
Thuốc Spulit có thành phần hoạt chất chính là Itraconazole có hàm lượng tương ứng là 100mg.
Itraconazol là hoạt chất thuộc nhóm azol có tác dụng tiêu diệt tế bào nấm hiệu quả. Hoạt chất có công dụng thay đổi tính thấm màng bào tử nấm, do đó tiêu diệt một số loại nấm như Aspergillus spp, Coccidioides, Cryptococcus, Candida, Histoplasma, Blastomyces và Sporotrichisis spp,...

4.8.2 Chỉ định
Điều trị nấm da:
- Thuốc Spulit được chỉ định dùng để điều trị các bệnh gây ra do nấm Candida như nấm âm hộ - âm đạo, nấm miệng - họng.
- Thuốc được dùng để trị bệnh lang ben.
- Bệnh nhân bị nhiễm nấm da chân, da bẹn, kẽ tay chân,... nguyên nhân do các vi nấm nhạy cảm với Itraconazol có thể dùng thuốc.
Điều trị nấm nội tạng:
- Spulit còn khuyến cáo dùng cho bệnh nhân bị nấm Blastomyces hoặc nấm Aspergillus gây bệnh nấm phổi và ngoài phổi.
- Trường hợp bệnh mạn tính ở khoang phổi hoặc rải rác không ở màng não nguyên nhân do Histoplasma có thể dùng thuốc.
Người bệnh bị AIDS, giảm bạch cầu trung tính kéo dài có thể dùng thuốc đề dự phòng nhiễm nấm.
4.8.3 Liều dùng
Người dùng nên uống thuốc ngay sau bữa ăn để đảm bảo hiệu quả dùng thuốc.
Bệnh nấm móng: uống 2 viên Spulit/ lần/ ngày. Liều sử dụng trong 3 tháng.
Bệnh nấm Aspergillus: 2 viên Spulit/lần/ ngày, liều sử dụng uống trong 2 đến 5 tháng. Nếu bệnh lan tỏa có thể tăng liều thành 4 viên Spulit chia 2 lần/ ngày.
Bệnh nấm Candida: uống 1 - 2 viên Spulit lần, uống trong 3 tuần đến 7 tháng. Nếu bệnh lan tỏa có thể tăng liều thành 4 viên Spulit chia 2 lần/ ngày.
Bệnh nấm Cryptococcus (không viêm màng não): 2 viên/lần/ ngày. Sử dụng liên tục từ 2 tháng đến 1 năm.
Viêm màng não do nấm Cryptococcus: 24 viên/ ngày uống chia thành 2 lần. Ðiều trị duy trì: 2 viên/lần/ngày.
Bệnh nấm Histoplasma và Blastomyces: ngày uống 2 viên, chia thành 1 - 2 lần, sử dụng liên tục trong 8 tháng.
Ðiều trị duy trì trong bệnh AIDS: 2 viên/lần/ngày.
Dự phòng trong bệnh giảm bạch cầu trung tính: 2 viên/lần/ngày.
4.8.4 Thuốc Spulit có dùng được cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú hay không?
Các bà mẹ đang cho con bú không được khuyến cáo sử dụng thuốc Spulit.
Phụ nữ có thai nên hỏi ý kiến bác sĩ điều trị trước khi sử dụng để đảm bảo an toàn cho mẹ và em bé.
4.8.5 Thuốc Spulit giá bao nhiêu?
Thuốc Spulit được sản xuất tại S.C.Slavia Pharma S.R.L., được đóng hộp gồm 6 vỉ x 5 viên.
Thuốc đang được bán với giá khoảng 585.000 đồng/ hộp.
4.8.6 Ưu điểm
- Trong hai thập kỷ qua, các nghiên cứu lâm sàng và nhiễm trùng trên động vật đã chứng minh hiệu quả của itraconazole trong một loạt các bệnh nhiễm nấm nông bao gồm cả nấm da và nấm móng khó điều trị.[5]
- Dạng viên nén sử dụng thuận tiện và dễ dàng.
- Là sản phẩm của S.C.Slavia Pharma S.R.L. của Romani nổi tiếng với các chế phẩm thuốc chống nấm trên thị trường.
4.8.7 Nhược điểm
- Giá thành cao
- Không đảm bảo an toàn khi sử dụng trên phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.
4.9 Thuốc tiêm trị nấm nội tạng Amphotret
4.9.1 Tác dụng - cơ chế
Thuốc Amphotret có thành phần hoạt chất là Amphotericin B có hàm lượng tương ứng là 50mg.
Amphotericin B là hoạt chất thuộc nhóm chống nấm Polyen, có tác dụng diệt nấm trên bề mặt và cả sâu trong nội tạng. Fungizone có thể điều trị các bệnh nhiễm nấm nguyên nhân do vi nấm Candida, Cryptococcus, Neoformans,...
Thuốc Amphotericin B sau khi vào cơ thể có công dụng thay đổi tính thấm màng tế bào bào tử nấm, giúp tiêu diệt vi nấm hiệu quả.

4.9.2 Chỉ định
Thuốc được dùng cho người bệnh bị nhiễm nấm tiến triển.
Amphotret dùng trong trường hợp nhiễm nấm như Candida spp, Aspergillus spp, Cryptococcus Neoformans,...
4.9.3 Liều dùng - cách dùng
Liều duy trì là: 0.5 - 1mg/kg Amphotericin B mỗi ngày. Có thể được cân nhắc tăng liều, tuy nhiên liều tối đa không vượt quá 1,5mg/kg thể trọng.
4.9.4 Lưu ý khi dùng thuốc Amphotret
Thuốc Amphotret được bào chế dưới dạng bột đông khô pha tiêm tĩnh mạch, do đó chỉ dùng đường truyền tĩnh mạch chậm.
Tính an toàn khi sử dụng thuốc Amphotret cho phụ nữ mang thai và cho con bú còn chưa được báo cáo đầy đủ. Do đó những đối tượng này nếu muốn sử dụng cần được hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
4.9.5 Giá bán thuốc Amphotret
Thuốc Amphotret được sản xuất tại công ty Bharat Serums and Vaccines Ltd - Ấn Độ.
Thuốc Amphotret có giá khoảng 450.000 đồng/lọ.
4.9.6 Ưu điểm
- Thành phần Amphotericin B đóng vai tro chính trong điều trị nấm toàn thân và được sử dụng hơn 40 năm nay.
- Là thuốc chống nấm phổ rộng nhất, khả năng kháng thuốc còn tương đối hiếm.
- Là sản phẩm của công ty Bharat Serums and Vaccines Ltd (thành lập 1971) là một trong những công ty dược phẩm sinh học phát triển nhanh nhất ở Ấn Độ.
4.9.7 Nhược điểm
- Giá thành đắt đỏ.
- Dạng tiêm truyền không thể tự điều trị tại nhà và cần sự trợ giúp của nhân viên y tế.
4.10 Thuốc nhỏ tai trị nấm Candibiotic
4.10.1 Có thể chữa khỏi nấm tai bằng thuốc Candibiotic được không?
Thuốc trị nấm Candida - Candibiotic có thành phần là sự phối hợp của 4 loại dược chất gồm:
- Chloramphenicol.
- Anhydrous Beclometason Dipropionat.
- Clotrimazol.
- Lidocainhydrochlorid.
Thuốc có công dụng ức chế sự phát triển của vi nấm trong tai, trong đó:
- Chloramphenicol là kháng sinh có phổ tác dụng rộng, có tác dụng ức chế vi khuẩn bằng cách làm gián đoạn
- Beclometason giúp chống viêm tại chỗ, giảm tình trạng ngứa, dị ứng,...
- Clotrimazole là hoạt chất có công dụng chống sự phát triển của nấm, thay đổi tính thấm trên bề mặt tế bào, làm mất chất nội sinh bên trong bào tử khiến nấm bị tiêu diệt.
- Lidocain được dùng để gây tê, giảm tình trạng đau nhức, khó chịu cho người bệnh.

4.10.2 Chỉ định dùng thuốc Candibiotic nhỏ tai
Thuốc được dùng để điều trị tình trạng viêm nhiễm tai.
Người bị dị ứng tai, chảy dịch trong ống tai.
Người bệnh bị viêm tai giữa hoặc mới phẫu thuật xương chũm.
4.10.3 Cách sử dụng thuốc Candibiotic
Bệnh nhân vệ sinh tai sạch sẽ trước khi nhỏ tai. Sau đó nhỏ vào ống tai 4 -5 giọt mỗi lần, ngày nhỏ từ 3 - 4 giọt.
4.10.4 Chú ý
Phụ nữ đang mang thai và cho con bú nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng. Thuốc chỉ nên được sử dụng khi thật sự cần thiết.
Đồng thời Candibiotic chỉ nên dùng trong vòng 30 ngày sau khi mơ nắp để tránh hiện tượng nhiễm khuẩn.
4.10.5 Giá bán
Thuốc Candibiotic được sản xuất bởi công ty Glenmark Pharm., Ltd - Ấn Độ.
Thuốc được bán với giá khoảng 50.000 đồng/ chai thể tích 5ml.
4.10.6 Ưu điểm
- Thuốc có vai trò tốt trong điều trị các trường hợp nấm men và nấm da.
- Thuốc có sự kết hợp của thuốc chống nấm với kháng viêm, kháng sinh và thuốc gây tê giúp giảm nhanh triệu chứng và ngăn ngừa nhiễm trùng cơ hội.
- Dạng dung dịch nhỏ tai tác dụng tại chỗ, hạn chế tác dụng phụ toàn thân.
- Là sản phẩm của Glenmark Pharm là công ty dược phẩm toàn cầu nổi tiếng và có nhiều năm kinh nghiệm trong ngành dược phẩm.
4.10.7 Nhược điểm
- Giá thành sản phẩm cao.
- Thành phần Clotrimazole có thể gây kích ứng, khó chịu cho tai.
4.11 Thuốc đặt âm đạo trị nấm Polygynax
4.11.1 Tác dụng - cơ chế
Thuốc Polygynax có thành phần bao gồm:
Neomycin sulfat có hàm lượng tương ứng là 35.000 đv.
Polymyxin B sulfat có hàm lượng tương ứng là 35.000 đv.
Nystatin có hàm lượng tương ứng là 100.000 đv.
Sự phối hợp của ba thành phần có trong công thức của Polygynax có công dụng diệt khuẩn và diệt nấm gây bệnh ở âm đạo.
4.11.2 Chỉ định
Thuốc Polygynax được dùng để đặt phụ khoa điều trị một số bệnh như:
Thuốc Polygynax dùng cho phụ nữ bị các bệnh viêm nhiễm cơ quan sinh dục như viêm âm đạo, viêm âm hộ - âm đạo hoặc viêm âm đạo - cổ tử cung có nhiễm tạp khuẩn hoặc không có bội nhiễm nấm Candida albicans.
Thuốc dùng trước hoặc sau khi thực hiện các thủ thuật vùng sinh dục để phòng các bệnh viêm nhiễm âm đạo nguyên nhân do vi khuẩn hoặc nấm.
4.11.3 Cách dùng - Liều dùng
Chị em đặt 1 viên Polygynax trong âm đạo 1 lần/ ngày vào buổi tối trước khi đi ngủ. Đặt thuốc liên tục trong 12 ngày liên tiếp.
Cách dùng hiệu quả:
- Bước 1: Rửa sạch tay và vệ sinh vùng kín bằng dung dịch vệ sinh.
- Bước 2: Chị em đặt Polygynax trong tư thế ngồi xổm, nằm ngửa hoặc một chân gác lên ghế thấp để âm đạo được mở rộng và đưa thuốc vào dễ dàng nhất.. Sau đó lấy viên thuốc ra khỏi vỉ, nhẹ nhàng, kẹp viên thuốc vào hai ngón tay và đặt vào sâu âm đạo khoảng một ngón tay là đủ.
- Bước 3: Sau đi đặt thuốc xong chị em nên hạn chế vận động, tốt nhất tư thế nằm trong vòng 20 phút để thuốc có thể giải phóng và phát huy tác dụng mà không bị rơi ra ngoài.

4.11.4 Thuốc Polygynax có được dùng cho phụ nữ mang thai?
Phụ nữ có thai nên hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc lợi ích và nguy cơ khi sử dụng Polygynax.
4.11.5 Thuốc Polygynax có dùng được cho phụ nữ cho con bú?
Các báo cáo lâm sàng tác hại của Polygynax khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú còn rất hạn chế, do đó để đảm bảo an toàn cho sức khỏe của mẹ bầu và em bé, không nên dùng thuốc này khi đang nuôi con bằng sữa mẹ.
Trường hợp phụ nữ mang thai và cho con bú bị ngứa, khó chịu, chảy máu, viêm nhiễm vùng kín,... nên đến cơ sở y tế để khám tìm nguyên nhân, không tự ý sử dụng thuốc để tránh các tai biến đáng tiếc có thể xảy ra.
4.11.6 Dùng Polygynax với thuốc diệt tinh trùng được không?
Chống chỉ định dùng thuốc đặt âm đạo Polygynax đồng thời cùng chất diệt tinh trùng, màng ngăn âm đạo hoặc bao Cao Su có màng ngăn lastex.
4.11.7 Có đặt thuốc trong ngày đèn đỏ được không?
Câu trả lời là có.
Người dùng vẫn đặt thuốc kể cả trong kỳ kinh nguyệt. Với chị em dùng cốc nguyệt san có thể sử dụng bình thường vào buổi sáng. Đến buổi tối khi cần đặt thuốc, chị em có thể chuyển sang dùng băng vệ sinh để tiện dùng hơn. Các bạn nữ nên tránh dùng tampon trong thời gian điều trị bằng Polygynax.
4.11.8 Quan hệ tình dục trong ngày đặt thuốc có được không?
Người bệnh nên chú ý không quan hệ tình dục trong khi đặt thuốc âm đạo. Việc quan hệ tình dục trong những ngày này làm cơ quan sinh dục bị tổn thương, tác nhân gây bệnh như vi khuẩn, nấm có thể khiến bệnh phụ khoa nặng nề hơn và xâm lấn vào sâu bên trong tử cung, gây các biến chứng nguy hiểm. Sau khi kết thúc đợt điều trị, vợ chồng có thể sinh hoạt bình thường.
Đồng thời chị em cũng khuyến khích bạn tình của mình xét nghiệm để phát hiện tình trạng nhiễm nấm chéo hay không để có hướng giải quyết kịp thời, đảm bảo sức khỏe cho cả hai.
4.11.9 Đặt thuốc trị nấm bị ngứa thì có sao không?
Một số trường hợp người bệnh khi đặt Polygynax có cảm giác ngứa châm chích vùng kín. Các nguyên nhân có thể gây ra tình trạng trên là:
Dị ứng thuốc.
Tùy tiện sử dụng thuốc đặt âm đạo khi chưa thăm khám nguyên nhân.
Dùng thuốc đặt âm đạo sai cách.
Không kiêng quan hệ tình dục trong khi điều trị.
Đặt thuốc trong thời gian kéo dài quá 14 ngày.
Lúc này bạn nên xem lại cách đặt thuốc đã đúng hay chưa, hoặc xem lại thời gian, tần suất sử dụng thuốc, báo cho bác sĩ biết để nhận được hướng giải quyết kịp thời.
4.11.10 Thuốc Polygynax giá bao nhiêu tiền?
Thuốc Polygynax được sản xuất tại Công ty Innothera Chouzy.
Thuốc đang được bán với giá 225.000 đồng/ hộp, mỗi hộp thuốc gồm 2 vỉ, mỗi vỉ chứa 6 viên nang mềm.
4.11.11 Ưu điểm
- Là thuốc điều trị nấm âm đạo hiệu quả được nhiều người sử dụng.
- Có sự kết hợp của 2 thuốc chống nấm và kháng sinh giúp mở rộng phổ tác dụng, ngăn ngừa bội nhiễm và hạn chế tác dụng phụ của từng thuốc.
- Dạng viên đặt tác dụng tại chô hiệu cao cao, hạn chế tác dụng phu so với đường dùng toàn thân.
4.11.12 Nhược điểm
- Giá thành cao.
- Dạng viên đặt khó bảo quản, đặc biệt tại khí hậu nóng ẩm như Việt Nam
- Không phù hợp cho những đối tưởng nhỏ tuổi.
4.12 Các loại thuốc kháng nấm khác
Ngoài các thuốc kháng nấm kể trên, bạn đọc có thể tham khảo thêm 1 số loại thuốc như:
Ngoài ra bạn đọc có thể tham khảo thêm một số loại thuốc trị nấm như:
Thuốc kem bôi da Antifungal chứa hoạt chất Miconazole.
Thuốc Itraxcop chứa Itraconazole 100mg.
5 Thuốc kháng nấm có phải kháng sinh không?
Câu trả lời là không.
Thuốc kháng nấm có công dụng chống lại sự phát triển của bào tử nấm còn thuốc kháng sinh có tác dụng diệt vi khuẩn hoặc kìm khuẩn và không có tác dụng chống nấm. Rất nhiều bệnh nhân nhầm tưởng các bệnh nấm ngoài da với viêm da nguyên nhân do vi khuẩn, do đó sử dụng thuốc kháng sinh nhằm mục đích giúp bệnh nhanh khỏi hơn. Điều này càng khiến các dấu hiệu bệnh nặng nề hơn và dễ bị tái phát do không điều trị chính xác nguyên nhân gây bệnh.

Trong điều trị lâm sàng đã ghi nhận rất nhiều trường hợp nhiễm nấm sau khi dùng kháng sinh. Nguyên nhân là do các loại kháng sinh có thể đảo lộn cân bằng hệ vi sinh trong cơ thể, là điều kiện cho các loại nấm phát triển dễ dàng hơn. Các bệnh nhiễm nấm có thể xảy ra trong miệng (tưa lưỡi), ở âm đạo của phụ nữ sau khi điều trị bằng kháng sinh,...
Do đó bác sĩ có thể cân nhắc kê thuốc chống nấm trong khi điều trị bằng thuốc kháng sinh.
6 Làm gì khi bị nấm?
6.1 Làm vi sinh nấm da khi có dấu hiệu của nấm
Một trong những cách xác định nguyên nhân gây bệnh nấm da đó chính là làm vi sinh soi tươi vi nấm dưới kính hiển vi. Bác sĩ sẽ cạo tìm nấm trên vùng tổn thương, sau đó soi tươi để xác định nguyên nhân gây bệnh.
Làm vi sinh nấm da được chỉ định sau khi thăm khám lâm sàng. Đây là cách chẩn đoán xác định chính xác và được dùng phổ biến tại nhiều bệnh viện.

6.2 Tuân thủ liều điều trị của bác sĩ
Các triệu chứng nấm da thường cải thiện sau khi dùng thuốc chỉ một vài ngày, đặc biệt là các bệnh nấm kẽ, nấm tóc,... Chính vì thế người dùng thường bỏ thuốc sau khi thấy một vài triệu chứng thuyên giảm, điều này làm tăng nguy cơ kháng thuốc và tái nhiễm nấm. Bệnh nhân nên tuân thủ liệu trình điều trị được khuyến cáo, tránh điều trị ngắt quãng để đảm bảo sức khỏe cũng như hiệu quả dùng thuốc kháng nấm.

6.3 Cách chữa bệnh nấm ngoài da
Bệnh nấm ngoài da có thể dược điều trị bằng các thuốc kháng nấm dạng kem bôi, dạng thuốc mỡ. Nếu bệnh nhân điều trị thất bại sau khi tuân thủ liệu trình, bạn có thể được chuyển sang dùng thuốc theo đường uống.
Đồng thời bạn cũng nên có giữ vệ sinh cơ thể, đặc biệt là vùng nhiễm nấm để hiệu quả điều trị tốt nhất.
7 Cách dự phòng nhiễm nấm
Bệnh nhân nên vệ sinh cơ thể sạch sẽ, đồng thời giữ vệ sinh môi trường xung quanh, thường xuyên dọn dẹp và lau chùi khu vực nhà ở.
Chị em phụ nữ là những đối tượng dễ mắc viêm nhiễm vùng kín do nấm, đặc biệt khi mới sinh xong hoặc trong kỳ kinh nguyệt. Do vậy chị em nên mặc quần áo rộng, đồ lót khô thấm hút, thay băng vệ sinh thường xuyên khi đến kỳ đèn đỏ, đồng thời đi khám kiểm tra thường xuyên, điều trị sớm triệt để cho bản thân và bạn tình khi phát hiện nhiễm nấm.

Các bệnh nấm da chủ yếu là những bệnh lý lành tính, không gây nguy hiểm đến tính mạng, tuy nhiên nó lại đem lại sự tự ti về ngoại tình, bất tiện trong sinh hoạt, đau rát, ngứa,... vì thế người bệnh nên được điều trị đúng nguyên nhân để tránh nguy cơ tái phát và và lây lan ra cộng đồng.
Hạn chế sử dụng sơn móng tay chân, cắt móng thường xuyên.
Không dùng chung các đồ vệ sinh cá nhân,
Giữ cơ thể, tóc, kẽ chân, vùng kín khô thoáng sau khi tắm giặt, vệ sinh.
Những người ra nhiều mồ hôi, làm việc trong môi trường ẩm, thường xuyên tiếp xúc với nước cần giữ tay chân khô ráo và bôi thuốc diệt nấm mốc thường xuyên trong giày, kẽ tay chân.
8 Tài liệu tham khảo
^ Tác giả Frachesca D Choi và cộng sự (Đăng ngày 14 tháng 2 năm 2022). Topical ketoconazole: a systematic review of current dermatological applications and future developments, Pubmed. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2022
^ Tác giả Sakine Tuncay Tanrıverdi và cộng sự (Đăng ngày 12 tháng 3 năm 2013). Novel topical formulations of Terbinafine-HCl for treatment of onychomycosis, Pubmed. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2022
^ Tác giả Ameish Govindarajan (Đăng ngày 21 tháng 6 năm 2022). Fluconazole, Pubmed. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2022
^ Tác giả Aditya K Gupta. Meta-analysis: griseofulvin efficacy in the treatment of tinea capitis, Pubmed. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2022
^ Tác giả GE Piérard. Itraconazole, Pubmed. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2022