[BẬT MÍ] 8 Loại Thuốc Trị Mụn Được Ưa Chuộng Nhất Hiện Nay
278 sản phẩm
Trungtamthuoc.com - Một làn da mịn màng, tỏa sáng là niềm mơ ước, khát khao của bao chị em phụ nữ. Để có được làn da đó, bước đầu tiên là trị mụn. Các loại mụn đều gây ra tình trạng da sần sùi, không đều màu, khiến cho “nạn nhân”, nhất là phái nữ cảm thấy thiếu tự tin, ngại giao tiếp. Hơn thế nữa, mụn còn ảnh hưởng đến sức khỏe của da, dẫn đến các vấn đề nghiêm trọng hơn như viêm, thâm sẹo… Thuốc trị mụn là giải pháp hiệu quả mà nhiều chị em tìm kiếm. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central sẽ giới thiệu cho bạn các loại thuốc trị mụn đang được ưa chuộng nhất hiện nay.
1 Mụn và thuốc trị mụn
1.1 Mụn là gì?
Da mặt của bạn có rất nhiều các nang lông khác nhau. Khi các nang lông này bị bịt kín bởi bã nhờn, tế bào da chết, cặn bẩn…, mụn bắt đầu hình thành và lớn dần lên, có thể tạo thành mụn đầu trắng, mụn đầu đen, mụn cám, mụn nhọt, thậm chí là mụn ẩn (mụn không trồi lên khỏi bề mặt da). Các nguyên nhân chính dẫn đến sự “nổi loạn” của mụn bao gồm: Sản xuất dầu nhờn quá mức, tắc nghẽn nang lông, nhiễm khuẩn da… Mụn là tình trạng phổ biến ở tuổi dậy thì, tuy nhiên ở các lứa tuổi khác cũng bị ảnh hưởng bởi mụn.
Có nhiều phương pháp trị mụn hiện có, đem lại hiệu quả khác nhau. Nhưng cần lưu ý là mụn rất dễ tái phát, có thể mọc đi mọc lại ở một vị trí nhất định. Tùy thuộc vào mức độ nặng nhẹ mà mụn có thể gây ra viêm đau và để lại các vết thâm sẹo xấu xí khi nó rời đi. Điều trị mụn càng sớm sẽ giúp hạn chế tối đa các vấn đề này.

1.2 Thế nào là thuốc trị mụn?
Thuốc trị mụn là các chế phẩm giúp giảm thiểu sự hình thành và kiểm soát quá trình tiến triển của mụn; ức chế các tác nhân gây ra mụn hay tránh để lại thâm sẹo sau mụn. Các thuốc trị thâm mụn còn có tác dụng cải thiện các vết thâm sẹo này, trả lại làn da đều màu, mịn màng.
Thành phần thường có trong thuốc trị mụn là các hoạt chất kháng viêm, kháng khuẩn… như BHA, AHA, Benzoyl Peroxide, Retinoid… Ngoài ra, các chiết xuất từ dược liệu cũng chứa các hợp chất có tác dụng ức chế mụn, giảm thâm sẹo như Tinh Dầu Tràm trà, chiết xuất lá neem, hoa cúc…
1.3 Phác đồ điều trị mụn trứng cá của Bộ Y tế
Hiện nay, phác đồ điều trị mụn trứng cá của Bộ Y tế được điều chỉnh tùy thuộc vào tình trạng mụn và cơ địa của từng cá nhân. Nhìn chung, quá trình trị mụn trứng cá bao gồm ba phác đồ nhỏ: thuốc bôi, thuốc uống và các liệu pháp thẩm mỹ. Các phác đồ này có thể kết hợp với nhau để tăng hiệu quả điều trị mụn, nhanh chóng dứt điểm mụn, ngăn mụn tái phát. Các phương pháp điều trị mụn trứng cá khác nhau nhắm vào các bước khác nhau trong quá trình sinh bệnh của mụn trứng cá, từ việc chống lại nội tiết tố androgen và giảm sản xuất bã nhờn đến ngăn ngừa tắc lỗ chân lông, giảm sự tăng sinh P.acnes và giảm viêm.
1.3.1 Thuốc bôi trị mụn
Thuốc bôi ngoài da có thể là dạng kem hoặc gel, chúng chứa các chất giúp kiểm soát lượng dầu do da sản xuất, từ đó ngăn ngừa hình thành quá nhiều bã nhờn hoặc tiêu diệt các vi khuẩn gây viêm nhiễm. Thuốc bôi da thường chỉ cho tác dụng lên vùng da mà bạn thoa thuốc, phù hợp với tình trạng mụn trứng cá mức độ nhẹ đến trung bình.
Benzoyl peroxide
Benzoyl peroxide giúp giảm viêm và vi khuẩn, từ đó giúp giảm các loại mụn như trứng cá, đầu đen trên mũi và mụn đầu trắng. Hoạt chất này có khả năng diệt khuẩn ngăn ngừa sự đề kháng của vi khuẩn gây mụn P.acnes với liệu pháp kháng sinh và có đặc tính kháng viêm cũng như tiêu nhân mụn vừa phải. Nó được sử dụng trong các chế phẩm bôi ngoài da khác nhau, có hàm lượng từ 2,5% đến 10,0%, tăng dần theo độ mạnh. Ban đầu bạn có thể sử dụng bất kỳ hàm lượng nào, mặc dù nên bắt đầu với nồng độ thấp hơn để dự phòng các phản ứng dị ứng. Các chế phẩm có nồng độ lớn hơn có thể không đem lại nhiều hiệu quả hơn, nhưng lại dễ dẫn đến kích ứng. Cơ chế tiêu diệt P.acnes của Benzoyl peroxide là giải phóng oxy trong nang mụn.
Ưu nhược điểm của sản phẩm trị mụn chứa Benzoyl peroxide:
Ưu điểm
- Benzoyl peroxide có thể hoạt động nhanh chóng, thời gian cho đáp ứng ngắn, đem lại sự tác động sớm nhất là năm ngày.
- Chỉ có các sản phẩm làm sạch như sữa rửa mặt có khả năng kháng khuẩn cho hiệu quả có chứa benzoyl peroxide.
- Dạng bôi ngoài da của Benzoyl peroxide ít gây ra tác dụng phụ, hấp thu vào da dễ dàng, dung nạp tốt.
Nhược điểm
- Hạn chế chính của nó là một chất tẩy trắng mạnh, các loại vải bao gồm khăn tắm, ga trải giường và quần áo, có thể bị tẩy trắng.
Các chế phẩm bôi da trị mụn trứng cá có chứa Benzoyl peroxide phổ biến như: Lotion chấm mụn chứa 5% Benzoyl Peroxide của Obagi, Lotion trị mụn Benzoyl Peroxide 2.5% của Paula's Choice, kem chấm mụn La Roche Posay Effaclar Duo Benzoyl Peroxide 5,5%, Benzac AC 5%...

Axit azelaic và axit salicylic
Axit azelaic, thường được bào chế dưới dạng gel, kem và có đặc tính kháng khuẩn, chống viêm. Nó thường được sử dụng phổ biến hơn cho một loại tình trạng khác được gọi là bệnh trứng cá đỏ, nhưng nó có thể giúp giảm mụn trứng cá nhẹ.
Trong khi đó, axit salicylic có thể giúp ngăn chặn các nang lông bị bịt kín, từ đó nhân mụn có thể bị trồi lên và dễ dàng loại bỏ hoàn toàn. Trên da, axit salicylic (BHA) giúp điều chỉnh sự bong tróc bất thường của tế bào. Đối với mụn trứng cá nhẹ hơn, axit salicylic giúp thông thoáng lỗ chân lông để giải quyết và ngăn ngừa tổn thương. Nó không có bất kỳ ảnh hưởng đến sản xuất bã nhờn và không giết vi khuẩn. Các sản phẩm chứa BHA nổi tiếng mà bạn nên cân nhắc lựa chọn hàng đầu bao gồm: Tẩy da chết hóa học BHA của Obagi, tẩy da chết hóa học BHA của Paula's Choice, tẩy da chết hóa học BHA của COSRX, The Ordinary BHA Salicylic Acid 2%, kem trị mụn Salicylic 5%...
Ưu điểm
- Cho đáp ứng nhanh, cải thiện tình trạng mụn hiệu quả, nhất là hai hợp chất này kết hợp với nhau sẽ giúp làm sạch da sâu hơn, và loại bỏ mụn được tốt hơn.
- Khi kết hợp với các hoạt chất khác như Acid glycolic, kháng sinh đem lại hiệu quả vượt trội hơn hẳn so với dùng đơn độc.
Nhược điểm
- Dễ gây ra các tình trạng kích ứng da như châm chích, rát da nhẹ...
- Nếu ngưng dùng, bã nhờn dư thừa sẽ làm tắc lỗ chân lông và tái phát tình trạng mụn, vì vậy bạn cần sử dụng thường xuyên, có thể là cách ngày hoặc 2-3 lần mỗi tuần.

Retinoid và các chất tương tự retinoid
Bao gồm Retinol, tretinol, adapalen và tazaroten… có tác dụng tiêu nhân mụn, đồng thời có khả năng kháng viêm và kháng khuẩn, giúp hạn chế hình thành mụn và ngăn chặn sự tiến triển của mụn, tình trạng mụn sẽ thuyên giảm dần.
Các loại retinoid bôi ngoài da phổ biến nhất hiện nay là tretinoin, Adapalene và tazarotene. Một phân tích tổng hợp của năm thử nghiệm ngẫu nhiên với 900 bệnh nhân cho thấy gel adapalene 0,1% có hiệu quả tương đương, nhưng ít gây kích ứng hơn gel Tretinoin 0,025%. Nồng độ khác nhau của retinoid ảnh hưởng đến khả năng dung nạp. Một cách tiếp cận thường được sử dụng là bắt đầu với nồng độ thấp nhất và tăng dần khi dung nạp được.
Ưu điểm
- Liệu pháp retinoid tại chỗ tác động lên tế bào sừng nang lông để ngăn chặn quá trình sừng hóa quá mức và tắc nghẽn nang lông. Nó cũng có thể làm giảm sự giải phóng các cytokine tiền viêm, làm giảm số lượng mụn trứng cá và tổn thương viêm từ 40% đến 70%.
- Là lựa chọn đầu tay cho tình trạng mụn trứng cá nhẹ và vừa, dung nạp tốt, đem lại hiệu quả rõ rệt sau một thời gian điều trị.
Nhược điểm
- Tác dụng phụ thường gặp nhất là kích ứng với ban đỏ và tróc vảy. Bệnh nhân nên được hướng dẫn để áp dụng một lượng rất nhỏ ban đầu.
- Thời gian điều trị dài, đáp ứng tối ưu xảy ra sau 12 tuần; sử dụng thường xuyên có thể giúp hạn chế nguy cơ bùng phát trở lại.
Các sản phẩm trị mụn phổ biến chứa retinoid và các chất tương tự mà bạn có thể lựa chọn gồm có: Klenzit MS 0,1%, Differin 0,1%, Azanex Gel 0,1%, Gel ngăn ngừa mụn La Roche Posay Effaclar Adapalene 0.1%...

Kháng sinh bôi da
Một số loại kháng sinh được thêm vào thuốc bôi da để trị mụn trứng cá như clindamycin, đôi khi chúng được kết hợp với các hoạt chất khác như benzoyl peroxide để giúp trị mụn hiệu quả hơn.
Ưu điểm
- Erythromycin và Clindamycin tại chỗ thường được dung nạp tốt và đã được chứng minh là làm giảm các tổn thương viêm từ 46% đến 70% trong một số thử nghiệm ngẫu nhiên.
- Kháng sinh tại chỗ ít gây ra tác dụng phụ toàn thân hơn kháng sinh đường uống.
- Cải thiện tình trạng mụn trứng cá do nhiễm khuẩn hiệu quả, nhất là khi kết hợp với các hoạt chất khác như benzoyl peroxide.
Nhược điểm
- Dễ kháng thuốc, không nên sử dụng đơn trị liệu với kháng sinh tại chỗ vì P.acnes có thể trở nên kháng thuốc trong vòng một tháng sau khi bắt đầu điều trị hàng ngày. Một số người cho rằng sự đề kháng này là không phù hợp vì các kháng sinh (ví dụ: clindamycin, tetracyclines, erythromycin) cũng có tác dụng kháng viêm và kháng khuẩn nội tại. Có thể tránh được tình trạng kháng thuốc khi kết hợp thuốc kháng sinh tại chỗ với benzoyl peroxide.
Các kem trị mụn thường gặp chứa kháng sinh như: Maxx Acne (clindamycin 1%), Clindac A (clindamycin 1%), Azitnic 500 (Azithromycin 500mg)...

Liệu pháp kết hợp
Liệu pháp kết hợp, ví dụ như với retinoid và kháng sinh, hiệu quả hơn so với chỉ sử dụng một trong hai tác nhân. Tuy nhiên, các tác nhân phải được áp dụng vào các thời điểm riêng biệt, trừ khi chúng được biết là tương thích. Benzoyl peroxide có thể oxy hóa retinoid chẳng hạn như tretinoin nếu nó được áp dụng đồng thời. Một thử nghiệm ngẫu nhiên trên hơn 200 bệnh nhân bị mụn trứng cá nhẹ đến trung bình cho thấy điều trị bằng gel adapalene 0,1% và clindamycin 1,0% có hiệu quả tốt hơn so với clindamycin 1,0% được sử dụng đơn lẻ. Nếu có tổn thương viêm, nên kết hợp kháng sinh tại chỗ có chứa benzoyl peroxide với retinoid tại chỗ (ví dụ, kháng sinh tại chỗ với benzoyl peroxide vào buổi sáng và retinoid vào ban đêm). Một đánh giá của ba nghiên cứu lâm sàng với 1259 bệnh nhân cho thấy sự kết hợp của clindamycin 1% và benzoyl peroxide 5% có hiệu quả hơn so với một trong hai loại thuốc được sử dụng đơn lẻ trong việc giảm tổn thương và ức chế P.acnes.
Ưu điểm
- Việc kết hợp giúp làm giảm tình trạng kháng thuốc (đối với sản phẩm chứa kháng sinh), tăng hiệu quả điều trị, mở rộng phổ điều trị, giúp dung nạp tốt hơn, đem lại đáp ứng nhanh hơn.
Nhược điểm
- Có thể dẫn đến tăng các tác dụng không mong muốn trên da.
Các liệu pháp kết hợp có thể kể đến như: Kelnzit C (adapalene + clindamycin: trị mụn trứng cá viêm đỏ nhiễm khuẩn), Azaduo Gel (adapalene + benzoyl peroxide: trị mụn trứng cá có nhân, mụn sần, mụn mủ), Megaduo Gel (Azelaic acid + glycolic acid), Megaduo Gel Plus (Retinal + salicylic acid + glycolic acid)...

1.3.2 Thuốc uống trị mụn
Nếu tình trạng mụn nặng và tái đi tái lại nhiều lần, dẫn đến những mảng mụn xen thâm sẹo trên da, bạn cần kết hợp thuốc bôi với thuốc uống trị mụn. Các loại thuốc uống có trong phác đồ của Bộ Y tế nhằm trị mụn gồm có:
Thuốc kháng sinh uống
Khi các tác nhân tại chỗ không đủ để cho đáp ứng tốt hoặc không dung nạp hoặc trong tình trạng mụn trứng cá vừa đến nặng, nhất là khi mụn lan rộng ở ngực, lưng và vai, các loại kháng sinh đường uống sẽ được chỉ định. Tuy nhiên, một nghiên cứu cho thấy việc sử dụng thường xuyên kết hợp thuốc kháng sinh tại chỗ và benzoyl peroxide có thể có hiệu quả tương tự kháng sinh uống đơn trị liệu.
Kháng sinh đường uống thường bắt đầu cho tác dụng sau ít nhất là 6 tuần sử dụng. Nếu việc kiểm soát được duy trì trong vài tháng, kháng sinh có thể ngừng dần dần và chỉ tiếp tục điều trị tại chỗ. Không nên dùng kháng sinh toàn thân để điều trị mụn trứng cá nhẹ vì nguy cơ tăng đề kháng của vi khuẩn. Nên cân nhắc việc sử dụng thêm các thuốc bôi ngoài da kết hợp với kháng sinh đường uống. Retinoids tại chỗ với thuốc kháng sinh đường uống có thể cho phản ứng nhanh hơn và hiệu quả hơn so với sử dụng thuốc đơn độc.
Doxycycline và Minocycline được coi là hiệu quả hơn tetracycline. Erythromycin được dành riêng cho những bệnh nhân chống chỉ định dùng tetracyclin (ví dụ: phụ nữ có thai và trẻ em dưới chín tuổi), mặc dù sự phát triển đề kháng với erythromycin phổ biến hơn so với các kháng sinh khác.
Ưu điểm
- Thuốc kháng sinh uống đã được chứng minh là có hiệu quả trong việc giảm số lượng tổn thương viêm (giảm 52% đến 67%), có thể thử liều cao hơn nếu bệnh nhân muốn kiểm soát tốt hơn.
Nhược điểm
- Giống như kháng sinh tại chỗ, kháng sinh uống dễ gây ra tình trạng kháng thuốc, ngoài ra việc hấp thu toàn thân cũng có thể đem lại nhiều tác dụng phụ hơn cho người sử dụng.
Các kháng sinh uống giúp điều trị mụn thường gặp như: Doxycycline Capsules BP 100mg, Tetracycline 500mg, Erythromycin 500mg, Clindamycin 150mg...

Isotretinoin
Thuốc uống chứa isotretinoin được sử dụng trong trường hợp mụn trứng cá nặng, không đáp ứng với kháng sinh và các thuốc bôi trị mụn khác.
Isotretinoin ảnh hưởng đến tất cả các cơ chế gây ra mụn trứng cá - nó làm thay đổi quá trình sừng hóa nang lông bất thường, giảm sản xuất bã nhờn 70%, giảm sự xâm nhập của P.acnes và chống viêm. Chỉ định cho isotretinoin bao gồm bệnh sẹo, mụn trứng cá dạng nốt trầm trọng và cải thiện ít hơn 50% với thuốc kháng sinh uống hoặc liệu pháp nội tiết sau bốn tháng. Liệu pháp Isotretinoin phải được theo dõi cẩn thận vì các tác dụng ngoại ý bao gồm gây quái thai mạnh, tăng triglycerid máu và viêm tụy, nhiễm độc gan, rối loạn máu, tăng tiết máu, đóng vảy tiết sớm và quáng gà. Mối liên quan với các phản ứng da nghiêm trọng, chẳng hạn như ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc, đã được báo cáo.
Ưu điểm
- Là liệu pháp được lựa chọn hàng đầu cho tình trạng mụn trứng cá nặng, được nhiều bác sĩ kê đơn, có tỷ lệ cho hiệu quả cao.
Nhược điểm
- Các tác dụng phụ trên da của isotretinoin bao gồm khô mắt, mũi và môi, và viêm da. Bệnh nhân nên sử dụng nước mắt nhân tạo và một lượng lớn kem dưỡng ẩm trên mũi, môi và da.
Thuốc uống chứa isotretinoin thường được chỉ định như Acnotin 10, Accutane, Roaccutan, Curakne...

Thuốc dạng hormone (thuốc tránh thai)
Là các thuốc có chức năng tương tự hormon cơ thể, như estrogen và progestin.
Các thử nghiệm lâm sàng đã chỉ ra rằng thuốc tránh thai có chứa estrogen có thể hữu ích; các công thức khác nhau được cho là làm giảm mức Testosterone tự do bằng cách tăng globulin liên kết hormone sinh dục và được coi là hiệu quả như nhau. Việc lựa chọn thuốc tránh thai phối hợp cần dựa trên khả năng chịu đựng của bệnh nhân và các tác dụng phụ có thể xảy ra. Thuốc tránh thai chỉ chứa Progesterone có thể làm trầm trọng thêm tình trạng mụn trứng cá.
Có thể thêm thuốc uống spironolactone nếu uống thuốc tránh thai không hiệu quả. Spironolactone là chất ức chế 5α-reductase khi dùng ở liều cao hơn, được sử dụng một mình hoặc hỗ trợ ở liều 50–200 mg/ngày, đã được chứng minh là có hiệu quả trong việc cải thiện mụn trứng cá. Tuy nhiên, bệnh nhân nên được cảnh báo về các tác dụng phụ có thể xảy ra, bao gồm tăng Kali máu, kinh nguyệt không đều và nữ hóa bào thai nam.
Ưu điểm
- Các tác nhân nội tiết tố mang lại hiệu quả điều trị hàng đầu ở phụ nữ bị mụn trứng cá bất kể các bất thường nội tiết tố tiềm ẩn.
- Quan sát lâm sàng cho thấy rằng các nốt nằm sâu ở mặt dưới và cổ đặc biệt đáp ứng với liệu pháp nội tiết tố.
Nhược điểm
- Thời gian điều trị dài, thường cần điều trị bằng antiandrogen trong ít nhất ba đến sáu tháng để thấy cải thiện đáng kể.
- Liệu pháp antiandrogen đơn thuần có thể thành công, nhưng mụn có thể tái phát khi ngưng sử dụng, vì vậy việc kết hợp các thuốc này với thuốc bôi hoặc thuốc kháng sinh uống có thể mang lại hiệu quả tốt hơn.
Các thuốc dạng hormone giúp điều trị mụn trứng cá thường gặp như: Diane 35 (Ethinylestradiol + Cyproteron acetat), Daniele (Cyproteron acetate + Ethinylestradiol), Drosperin (Drospirenone + Ethinylestradiol)...

1.3.3 Liệu pháp thẩm mỹ
Một số thủ thuật thẩm mỹ được sử dụng nhằm điều trị tình trạng mụn trứng cá khá hiệu quả như: lấy nhân mụn, chiếu xạ sinh học, peel da sinh học... Nên tới các cơ sở uy tín để thực hiện, tránh trường hợp làm trầm trọng thêm tình trạng mụn của bạn.
Liệu pháp quang động: Sử dụng thuốc và ánh sáng đặc biệt hoặc tia laser để giảm sản xuất bã nhờn và vi khuẩn. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể được thực hiện các phương pháp chiếu laser khác để trị mụn và loại bỏ sẹo thâm mụn.
Lăn kim: Sử dụng máy chuyên dụng để thải bỏ tế bào sừng già cỗi, các cục bã nhờn gây bít tắc lỗ chân lông, giúp các chất dinh dưỡng đi vào dưới lớp da sâu hơn, thúc đẩy lớp da mới phát triển, hỗ trợ điều trị mụn đầu đen và đầu trắng.
Peel da: Phương pháp điều trị này sẽ loại bỏ các lớp trên cùng của da để lộ lớp da bên dưới ít bị tổn thương hơn. Lột da bằng hóa chất có thể cải thiện tình trạng sẹo mụn nhẹ.
1.4 Lưu ý quan trọng khi sử dụng thuốc trị mụn
Có rất nhiều điều cần phải lưu tâm khi bạn đang trong quá trình điều trị mụn bởi đây là một hành trình dài và nhiều khó khăn. Để đến được cái đích cuối cùng, bạn nên lưu lại những lưu ý sau:
- Tham khảo ý kiến của chuyên gia da liễu trước khi điều trị mụn. Với tình trạng mụn nặng, hãy tới các bệnh viện hay chuyên khoa da liễu để thăm khám và nhận chỉ định của bác sĩ.
- Tuân thủ liều dùng của bất kỳ sản phẩm thuốc trị mụn nào. Không tự ý thay đổi liều hay ngưng dùng mà không có lời khuyên từ bác sĩ.
- Mỗi loại thuốc trị mụn lại có những lưu ý riêng, chẳng hạn như không bôi tretinoin cùng với benzoyl peroxide. Tuyệt đối làm theo các chỉ dẫn này.
- Ngoài việc sử dụng thuốc trị mụn, hãy thêm vào liệu trình của bạn những sản phẩm làm sạch, dưỡng, phục hồi và chống nắng hiệu quả, phù hợp để đạt được tác dụng tối ưu và bảo vệ làn da khỏi phản ứng phụ có hại của thuốc trị mụn. Và hãy nhớ xin tư vấn của chuyên gia nhé.
- Chế độ ăn uống, lối sống… cũng tác động rất lớn tới tình trạng mụn của bạn. Hãy uống nhiều nước, ăn đủ dinh dưỡng, ngủ đủ giấc… để có một làn da khỏe mạnh từ bên trong.
- Kiên nhẫn và thật kiên nhẫn, “dục tốc bất đạt”, sự thay đổi diệu kỳ trên làn da sẽ đến với bạn.
2 Cách lựa chọn thuốc trị mụn mà bạn cần biết
2.1 Lựa chọn theo mức độ nghiêm trọng
Tình trạng | Nhóm thuốc ưu tiên | Nhóm thuốc thay thế | |
Nhẹ | Nhân mụn | Retinoid tại chỗ (Adapalene) | Chế phẩm làm sạch axit salicylic retinoid tại chỗ (tẩy da chết hóa học) |
Nốt sần/Mụn mủ | Retinoid Kháng sinh tại chỗ (benzoyl peroxide, clindamycin, erythromycin) Liệu pháp kết hợp (Adapalene + Clindamycin) | Retinoid tại chỗ kết hợp kháng sinh bôi Chế phẩm làm sạch Acid salicylic (tẩy da chết hóa học) | |
Trung bình | Mụn sần/Mụn mủ | Thuốc kháng sinh uống (tetracycline, erythromycin, Trimethoprim – sulfamethoxazol) Retinoid tại chỗ ± benzoyl peroxide | Thuốc kháng sinh uống Retinoid bôi ngoài da thay thế Benzoyl peroxide |
Mụn bọc | Kháng sinh đường uống Retinoid tại chỗ ± benzoyl peroxide | Isotretinoin uống Kháng sinh uống thay thế Retinoid bôi ngoài da Benzoyl peroxide | |
Nặng | Isotretinoin uống | Kháng sinh đường uống liều cao Retinoid tại chỗ (cũng là liệu pháp duy trì) Benzoyl peroxide |
2.2 Lựa chọn thuốc trị mụn cho trẻ em và phụ nữ có thai
Việc điều trị mụn trứng cá ở trẻ em cũng tương tự như ở người lớn, tuy nhiên cần quan tâm một vài vấn đề, nhất là về tác dụng phụ. Vì các liệu pháp bôi tại chỗ có thể gây khó chịu hơn ở trẻ em, nên ưu tiên dùng thuốc bắt đầu với nồng độ thấp. Các phương pháp điều trị toàn thân nên được dành cho những trường hợp rộng hơn. Đối với trị mụn cho trẻ em dưới 9 tuổi, erythromycin là lựa chọn đầu tay hơn tetracycline, nguyên nhân là do tetracycline có thể tác động xấu đến sụn và răng của trẻ.
Đối với mợi lứa tuổi, việc sử dụng isotretinoin để trị mụn đều có thể gây ra các tác dụng phụ có hại, đặc biệt là ở trẻ em với biến chứng nguy hiểm là đóng tầng sinh môn sớm, dẫn đến kìm hãm tăng trưởng. Điều này thường xảy ra khi dùng isotretinoin với liều lượng cao, do đó hạn chế điều trị lâu dài.
Lựa chọn phương pháp điều trị thích hợp ở phụ nữ mang thai có thể là một thách thức vì nhiều liệu pháp điều trị mụn trứng cá có thể gây quái thai; nên tránh tất cả các retinoid bôi và đặc biệt là uống. Các liệu pháp uống như tetracycline và kháng nguyên cũng chống chỉ định trong thai kỳ, các bác sĩ sẽ cân nhắc chỉ định các biện pháp tại chỗ và kháng sinh erythromycin đường uống.
3 Tiêu chí lựa chọn thuốc trị mụn hiệu quả
3.1 Loại da, tình trạng mụn
Đây là yếu tố quan trọng nhất mà bạn cần phải để tâm. Trước hết, hãy kiểm tra xem da bạn thuộc loại gì. Một số cách kiểm tra loại da có sẵn trên internet. Tuy nhiên, để xác định được chính xác nhất, bạn nên tới các phòng khám, khoa da liễu để được soi da và nhận kết quả chuẩn xác. Bất kỳ sản phẩm trị mụn nào cũng có đối tượng sử dụng cụ thể. Chẳng hạn như da khô thì không nên dùng kem trị mụn cho da dầu và ngược lại. Tại sao lại như vậy? Vì trong kem trị mụn cho da dầu có thể chứa các chất giúp kiềm dầu, khi dùng cho da khô sẽ gia tăng tình trạng khô và bong tróc. Do đó, việc xác định loại da là rất quan trọng.
Ngoài ra, loại mụn bạn đang có, mức độ mụn nặng hay nhẹ cũng là vấn đề cần quan tâm. Các sản phẩm trị mụn với các hoạt chất khác nhau sẽ điều trị loại mụn khác nhau. Chẳng hạn như BHA (acid salicylic) điều trị mụn ẩn, mụn đầu đen, Adapalen kết hợp Clindamycin trị mụn trứng cá, mụn viêm… Trong trường hợp mụn nhẹ, bạn có thể thoa các thuốc bôi trị mụn như đã trình bày ở phần trên. Ngược lại khi bạn có rất nhiều mụn viêm, mụn bọc to, tái đi tái lại nhiều lần, thành mảng ở hai bên má…, bạn nên tới phòng khám da liễu để được chỉ định các loại thuốc uống hoặc thuốc bôi kê đơn tác dụng mạnh.
3.2 Thành phần
Bạn nên tham khảo thành phần của thuốc trị mụn trước khi lựa chọn để sử dụng. Ngoài các nhóm hợp chất được nêu ở trên, các thuốc trị mụn cũng có thể chứa các chiết xuất giúp giảm sự tiến triển của mụn, ngừa thâm do mụn để lại nhờ khả năng kháng khuẩn, chống oxy hóa, chống viêm, làm đều màu da… Nếu bạn dị ứng với bất kỳ thành phần nào, hãy tránh dùng loại thuốc chứa hoạt chất đó.
Các thành phần có tác dụng mạnh như isotretinoin thường có nhiều tác dụng phụ như gây bong tróc da mạnh, do đó hãy căn cứ vào các yếu tố liên quan để lựa chọn ra loại thuốc trị mụn phù hợp nhất.
3.3 Dạng bào chế
Như ở trên đã trình bày, thuốc trị mụn có các dạng bào chế khác nhau: Bôi da (kem, gel…), thuốc uống. Dạng bào chế khác nhau trước hết sẽ ảnh hưởng tới tác dụng và hiệu quả điều trị của thuốc.
Các thuốc uống cho tác dụng toàn thân, do đó cần lưu ý thời điểm dùng thuốc: trước, trong hay sau khi ăn. Các loại thuốc này thường là thuốc kê đơn, cần có chỉ định từ bác sĩ mới được sử dụng.
Trong khi đó các thuốc bôi chỉ cho tác dụng tại chỗ, vì vậy cần thoa lên các vùng da cần điều trị. Một số loại có thể bôi lên toàn da mặt, nhưng một số lại chỉ được khuyến cáo bôi lên khu vực nhất định hay chỉ được chấm một lượng vừa đủ lên các nốt mụn (thường được gọi là thuốc chấm mụn).

3.4 Hiệu quả và độ an toàn
Bạn nên tham khảo tác dụng của các loại thuốc trị mụn cũng như các phản ứng phụ có hại có thể xảy ra. Các thuốc có nguồn gốc hóa học thường cho hiệu quả nhanh hơn nhưng lại dễ gây ra các tác dụng phụ như bong tróc da, châm chích, mẩn đỏ… Ngược lại, các thuốc chứa chiết xuất thảo mộc sẽ hạn chế được các tác dụng phụ nhưng hiệu quả chậm, phải kiên trì sử dụng mới thấy tình trạng mụn cải thiện dần dần.
3.5 Giá thành, nhà sản xuất
Các loại thuốc trị mụn thường có giá thành không quá cao, trừ một số thuốc với dạng bào chế đặc biệt cùng hoạt chất, nguyên liệu chất lượng cao, giá thành đắt đỏ. Các sản phẩm trị mụn thông thường có chi phí hợp lý, phù hợp với túi tiền của đa số chị em phụ nữ Việt Nam, đặc biệt là với học sinh, sinh viên.
Hiện nay có nhiều hãng dược mỹ phẩm lớn, sản xuất nhiều dòng sản phẩm trị mụn khác nhau. Một số thương hiệu lớn có thể kể đến như La Roche-Posay, Eucerin, Avène, Bioderma, Vichy, SVR… Sản phẩm của các thương hiệu này thường có giá thành nhỉnh hơn một chút, tuy nhiên chất lượng sản phẩm lại rất đáng để sử dụng.
3.6 Độ tin cậy
Hiện nay, các beauty blogger hay các youtuber rất ưa chuộng nội dung về chăm sóc sắc đẹp, trong đó bao gồm review thuốc trị mụn. Bên cạnh đó, trên các diễn đàn, không chỉ có hội chị em mà các anh em cũng bàn luận rất nhiệt tình. Các phản hồi của người dùng cũng phần nào đó cho biết hiệu quả thực sự và độ phù hợp của thuốc trị mụn nào đó. Đây là những nguồn mà bạn có thể tham khảo để đưa ra phân tích khách quan nhất, nhằm lựa chọn được loại kem trị mụn phù hợp với tình trạng da mụn của mình.
Ở phần tiếp theo, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy sẽ điểm qua top 8 loại thuốc trị mụn tốt nhất hiện nay, được bác sĩ khuyên dùng.
4 Top 7 loại thuốc trị mụn hiệu quả nhất
4.1 Thuốc trị mụn ẩn Klenzit MS
4.1.1 Thành phần
Klenzit MS được bào chế dưới dạng gel bôi da. Tuýp Klenzit MS 15g có chứa thành phần hoạt tính là Adapalen và các tác dược khác.
4.1.2 Klenzit MS trị mụn gì?
Kem trị mụn Klenzit MS chứa Adapalen ở dạng vi cầu, có tác dụng kháng viêm và giúp làm tiêu nhân mụn nhanh hơn. Adapalen gắn vào thụ thể của phân tử acid retinoic, từ đó ngăn cản sự tập trung và ức chế hoạt động của bạch cầu đa nhân gây nên tình trạng viêm. Sử dụng Klenzit MS giúp cải thiện tình trạng mụn trứng cá nhẹ, mụn ẩn dưới da, đem lại cho bạn làn da sạch mụn, trơn láng, tăng độ tự tin của bản thân.
4.1.3 Ai nên dùng Klenzit MS?
Thuốc trị mụn Klenzit MS có công thức dành cho những ai có tình trạng mụn trứng cá nhiều nhân ở mặt, lưng hay ngực. Sản phẩm cũng là sự lựa chọn lý tưởng cho làn da sần sùi do có nhiều mụn trứng cá ẩn, mụn viêm nhẹ hay mụn do nhiều bã nhờn.

4.1.4 Giá thành
Tuýp Klenzit MS hiện đang được bán tại các nhà thuốc với giá bán khoảng 120.000 đồng/tuýp. Bạn có thể mang đơn của bác sĩ có Klenzit MS để mua sản phẩm.
4.1.5 Ưu nhược điểm của Klenzit MS
Ưu điểm
- Thiết kế dạng tuýp, dễ sử dụng, kích thước nhỏ nhắn, có thể cất đặt cũng như đem theo bên mình một cách dễ dàng.
- Công thức chứa Adapalen dạng vi cầu, với ưu điểm là giải phóng hoạt chất dần dần, không giải phóng nhanh ồ ạt dẫn đến không đều như một số dạng khác. Từ đó giúp giảm thiểu tác dụng phụ như kích ứng da của Klenzit MS, đồng thời gia tăng hiệu quả điều trị.
- Hoạt chất Adapalen có hiệu quả điều trị mụn ẩn, mụn đầu đen và mụn trứng cá khá hữu hiệu, gom cồi mụn nhanh; đồng thời được dung nạp tốt, ít gây tác dụng không mong muốn. Đây thường là lựa chọn đầu tay khi mỗi người bắt đầu hành trình trị mụn của mình.
- Có thể sử dụng để ngăn ngừa hình thành mụn do Klenzit MS sử dụng lâu dài cũng không có tình trạng nhờn thuốc.
- Klenzit MS được bào chế dưới dạng gel, giúp cho thuốc ngấm vào da nhanh hơn, do đó cho tác dụng sớm hơn và tránh được tình trạng thuốc bị rửa trôi bởi mồ hôi hay dính vào quần áo, chăn gối…
- So với nhiều loại thuốc trị mụn khác, Klenzit MS có giá thành tương đối ổn, chi phí “sinh viên”, lại đem lại hiệu quả tốt nên thời gian vừa qua trở nên vô cùng “hot”, được nhiều người tìm mua.
- Tuýp trị mụn Klenzit MS là sản phẩm của Glenmark Pharmaceuticals - công ty dược phẩm đa quốc gia có trụ sở tại Ấn Độ, với nhiều dòng dược mỹ phẩm uy tín và chất lượng tốt.
Nhược điểm
- Dạng gel có thể cho cảm giác châm chích và khiến da khô hơn, có thể có tình trạng nóng và bong da nhẹ.
- Tuýp Klenzit MS chỉ có một dung tích duy nhất là 15g, khá ít nên không thể sử dụng lâu dài.
4.2 Thuốc trị mụn viêm đỏ Klenzit C
4.2.1 Thành phần
Klenzit C được bào chế dưới dạng gel với thành phần chính là Adapalen kết hợp với Clindamycin. Ngoài ra, Klenzit C còn chứa các tá dược khác.
4.2.2 Tác dụng của Klenzit C
Tương tự như Klenzit MS, Klenzit C cũng chứa Adapalen, có khả năng chống viêm và cải thiện tình trạng mụn trên da, giúp tiêu diệt nhân mụn. Ngoài ra, Klenzit C còn có Clindamycin - một kháng sinh phổ rộng có tác dụng làm giảm sự sinh sôi của vi khuẩn gây mụn trứng cá, ngăn ngừa vi khuẩn lây lan trên diện rộng. Sự kết hợp của hai hoạt chất này giúp cải thiện tình trạng mụn trứng cá có viêm do nhiễm khuẩn, giúp giảm sưng đỏ do mụn.
4.2.3 Klenzit C dành cho ai?
Sử dụng Klenzit C là giải pháp hiệu quả cho những bạn có tình trạng mụn trứng cá kèm viêm sưng đỏ và mụn trứng cá có mủ bên trong. Kem trị mụn Klenzit C là thuốc bôi trị mụn được ưa chuộng nhất hiện nay.

4.2.4 Giá thành
Tuýp Klenzit C 15g hiện có giá bán trên thị trường khoảng 145.000 đồng.
4.2.5 Ưu nhược điểm của Klenzit C
Ưu điểm
- Tuýp gel Klenzit C có kích thước nhỏ gọn, nắp vặn cho việc sử dụng thuận tiện, dễ dàng bảo quản và bỏ túi mang theo bên mình.
- Sự kết hợp của hai hoạt chất giúp trị mụn trứng cá đặc hiệu do vi khuẩn gây mụn gây nên, có tình trạng viêm và dẫn đến sưng đỏ và đau, giúp tình trạng mụn thuyên giảm rõ rệt sau thời gian ngắn, giúp ngừa lây lan mụn.
- Klenzit C cho hiệu quả nhanh đối với mụn đỏ, mụn viêm, đặc biệt là những nốt mụn chưa có mủ, chưa có nhân trắng, giúp mụn khô cồi sau 2-3 ngày và loại bỏ dễ dàng.
- Klenzit MS và Klenzit C đều có kết cấu gel, tan rất nhanh và thấm hoàn toàn vào da sau một vài phút, sau khi khô để lại lớp thoáng nhẹ.
- Cùng nhà sản xuất với Klenzit MS, gel Klenzit C cũng là sản phẩm của công ty dược hàng đầu Ấn Độ - Glenmark Pharmaceuticals - với những sản phẩm rất chất lượng.
- Giá thành tương đối phải chăng, vì chỉ chấm lên vùng mụn nên tiết kiệm được hơn Klenzit MS; đồng thời có thể dễ tìm mua tại các nhà thuốc.
Nhược điểm
- Klenzit C không có hiệu quả ngăn ngừa thâm mụn cũng như phục hồi da sau mụn.
- Khi dùng Klenzit C sẽ có tình trạng đỏ da, bong tróc mạnh hơn Klenzit MS, vì vậy chỉ nên chấm vào vùng có mụn chứ không bôi cả mặt.
4.3 Kem trị mụn Differin 0,1%
4.3.1 Thành phần
Kem trị mụn Differin 30g có chứa Adapalen với nồng độ 0,1% và các tá dược khác, sản phẩm được bào chế dưới dạng kem.
4.3.2 Kem trị mụn Differin 0,1% có công dụng gì?
Adapalen có trong Differin hoạt động trên các thụ thể retinoid. Hoạt chất Adapalen gắn vào các thụ thể này, từ đó có khả năng điều chỉnh sự thay đổi của quá trình biệt hóa tế bào, sừng hóa và viêm, tất cả đều đại diện cho các đặc điểm quan trọng trong bệnh lý mụn trứng cá. Nhờ đó, kem trị mụn Differin giúp cải thiện tình trạng mụn trứng cá, nhất là mụn viêm sưng.
4.3.3 Đối tượng sử dụng kem trị mụn Differin 0,1%
Kem trị mụn Differin được sử dụng cho tình trạng mụn trứng cá có nhân nhẹ và vừa ở mặt, ngoài ra cũng có thể dùng cho lưng và ngực.

4.3.4 Giá thành
Hiện tại, kem trị mụn Differin 0,1% được bán với giá khoảng 300.000 đồng/tuýp 30g.
4.3.5 Ưu nhược điểm của kem trị mụn Differin 0,1%
Ưu điểm
- Kem trị mụn Differin được đóng trong tuýp nhôm, có nắp vặn chắc chắn, cách sử dụng dễ dàng, tiện lợi, khối lượng 30g cũng sử dụng được lâu hơn.
- Adapalen có trong Differin thường là thành phần chính trong thuốc trị mụn tại chỗ, có khả năng hấp thu tốt và cho tác dụng nhanh, là hoạt chất phổ biến trong mọi liệu trình điều trị mụn, đặc biệt là mụn trứng cá.
- Kem trị mụn Differin giúp cải thiện mụn trứng cá khá hiệu quả, thời gian đem đến làn da sạch mụn không quá lâu, khoảng 1-2 tháng với mụn nhẹ và 4-6 tháng với mụn nặng, nhiều.
- Kết cấu kem của Differin khá mỏng và dễ tán trên da, không có hương liệu, có mùi nhẹ đặc trưng của thuốc bôi da, không quá nồng.
- Differin 0,1% là sản phẩm của Laboratoires Galderma - công ty dược phẩm lớn của Pháp với những sản phẩm chất lượng về da liễu như trị mụn, ung thư da, rối loạn sắc tố da…
- Giá thành không quá cao, có thể mua tại bất kỳ nhà thuốc nào.
Nhược điểm
- Dùng Differin có thể có cảm giác châm chích nhẹ và bong tróc da.
- Chất kem của Differin thấm không được nhanh bằng dạng gel.
4.4 Kem giảm mụn ngừa thâm Megaduo
4.4.1 Thành phần
Kem trị mụn Megaduo là sự kết hợp của hai loại acid: Acid azelaic với Acid hyaluronic. Ngoài ra, megaduo còn chứa các tá dược khác.
4.4.2 Tác dụng của kem trị mụn Megaduo
Thành phần Acid azelaic có trong Megaduo có khả năng hạn chế sừng hóa trên da, ức chế hoạt động và sự phát triển của vi khuẩn gây mụn, giúp cải thiện tình trạng chân lông bị tắc nghẽn, mụn trứng cá cũng thuyên giảm dần. Bên cạnh đó, sự góp mặt của Acid hyaluronic cũng giúp Sự kết hợp của các thành phần này cùng các dưỡng chất giúp “đánh bay” làn da đầy mụn, mang lại vẻ tự tin và thỏa mãn.
4.4.3 Kem trị mụn Megaduo dành cho ai?
Kem trị mụn Megaduo phù hợp với những bạn có một hay nhiều loại mụn sau: mụn trứng cá, mụn đầu trắng, mụn đầu đen, mụn viêm đỏ… Đồng thời là giải pháp giúp hạn chế thâm sẹo sau mụn, dành cho làn da không đều màu, bong tróc, khô sau trị mụn.

4.4.4 Giá thành
Kem trị mụn Megaduo có giá bán khoảng 150.000 đồng/tuýp 15g.
4.4.5 Ưu nhược điểm của kem trị mụn megaduo
Ưu điểm
- Acid Azelaic trong Megaduo rất đa năng, từ tác dụng kháng khuẩn, chống oxy hóa, kháng viêm đến tẩy da chết nhẹ nhàng; từ đó không chỉ giúp điều trị mụn trứng cá hiệu quả mà còn giúp làm sáng da.
- Megaduo là sự lựa chọn hợp lý cho tình trạng mụn ẩn và mụn đầu đen trên da, giúp đẩy mụn ẩn một cách nhẹ nhàng, và tự loại bỏ khi rửa mặt.
- Kết cấu dạng gel của Megaduo khá mỏng nhẹ, khi thoa cho cảm giác mát, sau khi thấm để lại lớp hơi căng trên da.
- So với các sản phẩm chắc Adapalen, Megaduo gần như không gây ra tình trạng khô da; đồng thời khi dùng buổi sáng sẽ giúp trị mụn tốt hơn nhiều.
- Nên kết hợp Megaduo với BHA hoặc Adapalen, hiệu quả làm sạch mụn sẽ tăng lên đáng kể, chỉ sau 6 tuần sẽ thấy sự cải thiện mụn rõ rệt.
- Giá thành tương đối ổn, dễ dàng tìm mua ở Việt Nam, tại các nhà thuốc… Sản phẩm của Gamma Chemicals - thương hiệu nổi tiếng với những dòng sản phẩm chăm sóc sức khỏe sắc đẹp chất lượng cao.
Nhược điểm
- Khi thoa nhiều sẽ có tình trạng vón cục.
- Sử dụng Megaduo đơn lẻ sẽ mất nhiều thời gian để thấy kết quả trị mụn trên da.
4.5 Kem dưỡng trị mụn La Roche-posay Effaclar Duo+
4.5.1 Thành phần
Kem dưỡng trị mụn La Roche-posay Effaclar Duo+ có chứa các thành phần chính sau: Niacinamide, Kẽm PCA, Capryloyl Salicylic Acid, Salicylic Acid. Ngoài ra, tuýp chấm mụn La Roche-posay Effaclar Duo+ còn chứa các tá dược khác.
4.5.2 Điểm nổi bật của kem dưỡng giảm mụn La Roche-posay Effaclar Duo+
Kẽm PCA có tác dụng cân bằng quá trình bài tiết bã nhờn, đồng thời ức chế sự sinh sôi của vi khuẩn gây mụn, nhất là mụn trứng cá. Các dẫn chất của Acid Salicylic có khả năng thấm sâu vào lớp biểu bì, làm sạch và dọn dẹp các tế bào da chết hay dầu nhờn tích tụ trong các lỗ chân lông, đồng thời có tác dụng kháng viêm, rất hiệu quả đối với mụn đầu đen, đầu trắng và mụn trứng cá. Bên cạnh đó, La Roche-posay Effaclar Duo+ còn chứa Niacinamide với hàm lượng khá lớn, giúp tăng tác dụng trị mụn, đồng thời dưỡng da, làm đều màu da và giúp da sáng hơn. Sử dụng kem dưỡng giảm mụn La Roche-posay Effaclar Duo+ sẽ cho hiệu quả nhanh sau 12 giờ, tình trạng mụn nổi đỏ trên da sẽ giảm rõ rệt. Sau đó, tiếp tục sử dụng sẽ cải thiện mụn hoàn toàn, ngăn mụn quay trở lại và giảm các vết thâm mụn.
4.5.3 Ai nên dùng kem dưỡng trị mụn La Roche-posay Effaclar Duo+?
Kem dưỡng trị mụn La Roche-posay Effaclar Duo+ phù hợp với làn da dầu mụn, dành cho tuổi dậy thì hay người trưởng thành. Nếu da bạn đang có mụn đầu đen, đầu trắng hay mụn trứng cá thì đây là một lựa chọn thích hợp.

4.5.4 Giá thành
Kem dưỡng trị mụn La Roche-posay Effaclar Duo+ hiện có giá bán 300.000-350.000 đồng/tuýp 40ml.
4.5.5 Ưu nhược điểm của La Roche-posay Effaclar Duo+
Ưu điểm
- Đây là tuýp kem trị mụn nổi tiếng nhất của nhà La Roche-posay, được rất nhiều khách hàng tin tưởng sử dụng và cho phản hồi rất tích cực.
- Bảng thành phần khá toàn diện cho những bạn có làn da thiên về dầu mụn, các hoạt chất đều có tác dụng trị mụn tốt, thường có mặt trong các chế phẩm trị mụn hiệu quả.
- Kết cấu dạng kem của La Roche-posay Effaclar Duo+ dạng dưỡng nên dễ tán, nhanh thẩm thấu vào da, không nhờn dính.
- Về hiệu quả điều trị, khi sử dụng La Roche-posay Effaclar Duo+ lâu dài sẽ giúp giảm thâm rõ rệt, mẩn đỏ sẽ dịu rất nhanh và làm sáng da mặt hơn nhiều.
- La Roche-posay Effaclar Duo+ là sản phẩm của La Roche-posay, một thương hiệu dược mỹ phẩm nổi tiếng của Pháp mà không chị em đam mê làm đẹp nào lại không biết, với các sản phẩm chăm sóc sắc đẹp có chất lượng thực sự tốt, được ưa chuộng suốt thời gian dài vừa qua và gần như không thấy dấu hiệu hạ nhiệt.
Nhược điểm
- Khi sử dụng có hiện tượng bong tróc, khô căng da, do đó có thể chấm vào các vết mụn hay thoa một lớp mỏng, sau đó thoa thêm kem dưỡng.
- Giá thành cao hơn một số sản phẩm trị mụn khác.
4.6 Thuốc kháng sinh trị mụn Doxycycline Capsules BP 100mg
4.6.1 Thành phần
Thuốc kháng sinh trị mụn Doxycycline Capsules BP 100mg có thành phần chính là Doxycyclin với hàm lượng 100mg, ngoài ra có chứa các tá dược khác dưới dạng bào chế là viên nang cứng.
4.6.2 Tác dụng của thuốc trị mụn Doxycycline Capsules BP 100mg
Doxycyclin được sử dụng để điều trị mụn trứng cá viêm trung bình đến nặng hoặc mụn trứng cá viêm nhẹ không thuyên giảm với các phương pháp điều trị khác. Loại mụn này xảy ra khi vi khuẩn phát triển trong lỗ chân lông bị tắc nghẽn và gây ra vết sưng đỏ, viêm. Là một loại thuốc uống, Doxycycline Capsules BP 100mg là một lựa chọn tốt nếu bạn bị mụn ở lưng hoặc cơ thể. Một số nơi khó tiếp cận để áp dụng các sản phẩm bôi trực tiếp trên da.
Doxycyclin cũng làm dịu tình trạng viêm, do đó nó giúp cải thiện các vết sưng đỏ hoặc đầy mủ được gọi là mụn mủ và mụn nang.
4.6.3 Doxycycline Capsules BP 100mg dành cho ai?
Thuốc kháng sinh Doxycycline Capsules BP 100mg được chỉ định cho người có mụn trứng cá viêm do nhiễm khuẩn mức độ trung bình, có thể kết hợp với thuốc bôi để tăng hiệu quả điều trị.

4.6.4 Giá thành
Doxycycline Capsules BP 100mg hiện có giá bán là 115.000 đồng/hộp 10 vỉ x 10 viên.
4.6.5 Ưu nhược điểm của thuốc trị mụn Doxycycline Capsules BP 100mg
Ưu điểm
- Doxycyclin là loại kháng sinh phổ rộng, được sử dụng trong nhiều trường hợp nhiễm khuẩn, bao gồm cả tình trạng mụn trứng cá gây ra bởi vi khuẩn.
- Kháng sinh trị mụn Doxycycline Capsules BP 100mg cho tác dụng khá nhanh và hoạt động tốt hơn các phương pháp trị mụn khác, chỉ trong vòng 2 tuần sau khi sử dụng, bạn sẽ thấy làn da của mình có sự thay đổi rõ rệt, các vết mụn mờ dần, đem lại làn da sạch và sáng hơn.
- Thuốc Doxycycline Capsules BP 100mg có dạng viên nang cứng, cách sử dụng đơn giản, có thể dễ dàng đem theo khi ra ngoài, hạn chế tình trạng quên liều.
- Giá thành phải chăng, có thể tìm mua ở các nhà thuốc khi có đơn thuốc.
- Doxycycline Capsules BP 100mg là sản phẩm của Brawn Laboratories - công ty dược phẩm nổi tiếng của Ấn Độ, với hơn 30 năm kinh nghiệm, cho ra mắt những sản phẩm chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn GMP của WHO.
Nhược điểm
- Doxycycline Capsules BP 100mg là thuốc kê đơn, có các tương tác và lưu ý quan trọng, cần phải nhớ kỹ để tránh.
- Tác dụng phụ rất hay gặp là buồn nôn, do đó cần uống Doxycycline Capsules BP 100mg sau khi ăn.
4.7 Thuốc uống trị mụn Acnotin 10
4.7.1 Thành phần
Thuốc Acnotin 10 có thành phần chính là Isotretinoin với hàm lượng 10mg, được bào chế dưới dạng viên nang mềm.
4.7.2 Tác dụng của thuốc Acnotin 10
Isotretinoin dạng uống lần đầu tiên được Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) phê duyệt để điều trị mụn trứng cá nặng vào năm 1982. Cho đến nay, hiệu quả của isotretinoin vẫn chưa bị thay thế bởi bất kỳ phương pháp điều trị nào khác và hơn hai thập kỷ sau isotretinoin vẫn là liệu pháp trị mụn hiệu quả nhất trên lâm sàng, giúp thuyên giảm lâu dài hoặc cải thiện đáng kể ở nhiều bệnh nhân. Isotretinoin được sử dụng để điều trị mụn trứng cá dạng nang nặng, không đáp ứng với điều trị khác (chẳng hạn như benzoyl peroxide hoặc clindamycin bôi ngoài da hoặc tetracyclin hay minocyclin dùng đường uống). Isotretinoin thuộc nhóm thuốc retinoid, hoạt động bằng cách làm giảm sản xuất dầu (bã nhờn) trên khuôn mặt. Sử dụng isotretinoin như một liệu pháp cứu vãn để ứng phó với mụn trứng cá nặng.
4.7.3 Acnotin 10 dành cho ai?
Acnotin 10 được sử dụng cho người có tình trạng mụn trứng cá mức độ nặng mà dùng các thuốc bôi hay thuốc uống khác đều không hiệu quả. Ngoài ra, sản phẩm còn được chỉ định cho người bị viêm nang lông sừng hóa, sừng hóa chân tay và vảy đỏ chân tóc.

4.7.4 Giá thành
Thuốc Acnotin 10 hiện có giá bán khoảng 280.000 đồng/hộp 3 vỉ x 10 viên.
4.7.5 Ưu nhược điểm của thuốc Acnotin 10
Ưu điểm
- Thành phần isotretinoin có khả năng trị mụn mạnh mẽ, sau khi sử dụng khoảng 1 tháng sẽ thấy mụn thuyên giảm nhanh chóng, kể cả với những nốt mụn viêm nặng, không có tình trạng mụn tái phát nhiều.
- Isotretinoin cho đáp ứng rất tốt, và không có tình trạng kháng thuốc như khi dùng kháng sinh. Ngoài ra, hoạt chất này còn có khả năng điều trị các biến thể của mụn trứng cá như viêm nang lông do vi khuẩn, viêm mô tế bào da đầu.
- Thuốc có dạng bào chế là viên nang mềm, Acnotin 10 có cách sử dụng thuận tiện, dễ dàng trong bảo quản và đem theo bên mình, che giấu được vị khó chịu của hoạt chất.
- Thuốc Acnotin 10 được sản xuất bởi Mega Lifesciences với các nhà máy sản xuất đặt tại Thái Lan và Úc được các cơ quan y tế quốc tế trên thế giới công nhận là nhà sản xuất uy tín hàng đầu, xuất khẩu nhiều sản phẩm tới các thị trường lớn trên thế giới.
Nhược điểm
- Tác dụng phụ thường gặp nhất là khô môi và khô da, bạn nên uống nhiều nước để khắc phục.
- Thuốc có giá thành cao, là thuốc kê đơn nên chỉ dùng khi có chỉ định của bác sĩ, không dùng cho phụ nữ có thai hay đang nuôi con bú.
4.8 Thuốc tránh thai giúp trị mụn Drosperin
4.8.1 Thành phần
Thuốc tránh thai Drosperin chứa hoạt tính có chứa thành phần chính là Ethinyl Estradiol 30mcg và Drospirenone 3mg cùng các tá dược khác, có dạng viên nén.
4.8.2 Thuốc Drosperin có công dụng gì ngoài tránh thai?
Hai thành phần hormon có trong thuốc Drosperin ngoài khả năng ngừa thai, giúp kế hoạch hóa gia đình, còn có tác dụng trị mụn. Có được tác dụng này là nhờ khả năng làm giảm mức testosteron trong cơ thể, từ đó giúp ngăn ngừa việc tiết quá nhiều bã nhờn gây bít tắc lỗ chân lông, dẫn đến nổi mụn trứng cá. Với tác dụng trị mụn, thuốc Drosperin được dùng theo chỉ định của bác sĩ.

4.8.3 Ai có thể dùng thuốc Drosperin cho mục đích trị mụn?
Với cơ chế trị mụn như trên, thuốc tránh thai Drosperin được sử dụng để trị mụn trứng cá do rối loạn nội tiết gây nên.
4.8.4 Giá thành
Một hộp thuốc Drosperin chứa 21 viên có hoạt tính được bán với giá khoảng 160.000 đồng.
4.8.5 Ưu nhược điểm của thuốc Drosperin
Ưu điểm
- Sự kết hợp của hai hormon loại estrogen và progestin có trong thuốc Drosperin giúp ngăn ngừa nguyên nhân gây nên mụn trứng cá do mất cân bằng nội tiết ở phụ nữ rất hiệu quả.
- Thuốc Drosperin có dạng viên nén kích thước nhỏ, dễ uống, dễ bảo quản và đem theo bên mình để tránh bị quên liều.
- Giá thành phải chăng, có thể tìm mua thuốc Drosperin ở các nhà thuốc trên toàn quốc.
- Là sản phẩm của Laboratorios Recalcine S.A, thuốc Drosperin được kiểm định chất lượng kỹ càng trước khi phân phối ra thị trường.
Nhược điểm
- Không hiệu quả với mụn do nguyên nhân khác ngoài rối loạn nội tiết gây nên.
- Thuốc chỉ dùng cho phụ nữ, cần có sự hướng dẫn của bác sĩ.
5 Tài liệu tham khảo
1. Tác giả Annette McDermott (Ngày cập nhật 22 tháng 3 năm 2017). Can You Use Herbs to Treat Acne?, Heathline. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2022
2. Tác giả Andrea L. Zaenglein và cộng sự (Ngày đăng 17 tháng 2 năm 2016). Guidelines of care for the management of acne vulgaris, Tạp chí củ a Viện Da liễu Hoa Kỳ. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2022
3. Chuyên gia của Mayo (Ngày đăng 21 tháng 7 năm 2022). Nonprescription acne treatment: Which products work best?, MayoClinic. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2022.
4. Tác giả Alison Layton (Ngày đăng tháng 5-6 năm 2009). The use of isotretinoin in acne, PubMed. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2022