0 GIỎ HÀNG
CỦA BẠN
Giỏ hàng đã đặt
Không có sản phẩm nào trong giỏ hàng!
Tổng tiền: $0 Xem giỏ hàng

Dược lý về thuốc lợi tiểu và các thuốc lợi tiểu thông dụng nhất hiện nay

48 sản phẩm

Cập nhật lần cuối: , 7 phút đọc

Trungtamthuoc.com - Từ lâu, các thuốc lợi tiểu đã được sử dụng rất nhiều trong các phác đồ điều trị bệnh cao huyết áp, các chứng phù ở bệnh tim mạch. Vậy thuốc lợi tiểu có những nhóm thuốc nào? Cơ chế tác dụng ra sao? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

1 Thuốc lợi tiểu có tác dụng gì?

Thuốc lợi tiểu là một trong những nhóm thuốc được ứng dụng rất rộng rãi trong lâm sàng. Thuốc lợi tiểu có tác dụng làm tăng thải trừ Na+ và tăng thải trừ nước trừ dịch tế bào. Do đó thuốc lợi tiểu làm tăng khối lượng nước tiểu, hạ huyết áp và giảm tình trạng hiện tượng phù. Vậy khi nào dùng thuốc lợi tiểu?

Thuốc lợi tiểu có tác dụng gì?
Thuốc lợi tiểu có tác dụng gì?

1.1 Thuốc lợi tiểu trong điều trị tăng huyết áp

Thuốc lợi tiểu là thuốc quan trọng được lựa chọn hàng đầu trong điều trị tăng huyết áp nguyên phát và không có biến chứng. Thuốc lợi tiểu đang được chia thành 3 nhóm thuốc, với cơ chế và tác dụng khác nhau. Do đó, để lựa chọn thuốc điều trị bệnh, người bệnh cần tham khảo và tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ. Vậy tại sao thuốc lợi tiểu làm hạ huyết áp?

Thuốc lợi tiểu là lựa chọn hàng đầu trong bệnh huyết áp cao.

Trước tiên, với thuốc lợi tiểu làm tăng thải kali. Trong nhóm này thì các thuốc lợi tiểu thiazid, đây là nhóm thuốc thường được dùng đầu tiên cho người bệnh tăng huyết áp. Các thuốc này làm tăng thải muối và nước ra khỏi cơ thể bằng đường nước tiểu. Đồng thời, nó còn làm giãn mạch. Còn thuốc lợi tiểu quai, là nhóm thuốc lợi tiểu mạnh ít khi được dùng trong điều trị tăng huyết áp. 

Với thuốc lợi tiểu giữ kali, cũng là nhóm thuốc được dùng trong điều trị tăng huyết áp. Thuốc thường được dùng để phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid để làm giảm tình trạng mất kali. 

1.2 Thuốc lợi tiểu dùng trong suy tim

Suy tim sung huyết là tình trạng suy tim mãn tính phổ biến. Người bình thường hay gặp tình trạng khó thở do phù phổi, phù ngoại biên.

Một trong những phương pháp điều trị đầu tiên cho những người bệnh này đó là dùng thuốc lợi tiểu. Các thuốc lợi tiểu là một thành phần không thể thiếu trong các phác đồ điều trị suy tim cấp và mạn tính. Chúng cải thiện hiệu quả rõ ràng tình trạng khó thời và phù ở người bệnh.

Theo các nghiên cứu, hiện tượng phù phổi và ngoại biên là kết quả của nhiều rối loạn sinh lý. Ở bệnh nhân suy tim mất bù cấp tính, tim của người bệnh phải chịu một áp lực rất lớn, làm tăng nguy cơ đột quỵ. Khi sử dụng thuốc lợi tiểu, sẽ làm giảm thể tích nội mạch và làm giảm áp lực ở các tĩnh mạch trung tâm. Giúp dịch trong phổi lưu thông trở lại, cải thiện được tình trạng phù ở phổi.

Thuốc lợi tiểu là thuốc chính trong điều trị suy tim ở người bệnh ngoại trú. Đa số bệnh nhân suy tim tiến triển cần phải dùng thuốc lợi tiểu hàng ngày để cân bằng các chất lỏng trong cơ thể. Phổ biến nhất trong các trường hợp này là dùng furosemid hàng ngày, theo chỉ định của bác sĩ.

Với những bệnh nhân bị suy tim mất bù cấp tính được điều trị nội trú, thường dùng nhóm thuốc lợi tiểu quai để tiêm truyền. 

Người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc lợi tiểu trong điều trị suy tim nếu không có sự chỉ định của bác sĩ. Bởi tác dụng phụ của các thuốc này có thể làm gia tăng nguy cơ tim mạch thứ phát, rối loạn nhịp tim.  

2 Các nhóm thuốc lợi tiểu

Hiện nay, thuốc lợi tiểu bao gồm 3 nhóm chính đó là thuốc lợi tiểu làm giảm Kali máu, thuốc lợi tiểu giữ kali máu, và các thuốc lợi tiểu khác.

Trong đó thuốc lợi tiểu giữ kali bao gồm các sulfamid lợi niệu, thuốc lợi tiểu thiazid và các thuốc lợi tiểu quai.

Thuốc lợi tiểu giữ kali máu gồm có 2 nhóm nhỏ là thuốc kháng aldosteron và thuốc không kháng aldosteron.

Còn lại, thuốc lợi tiểu thẩm thấu và thuốc lợi tiểu có gốc xanthin được xếp vào thuốc lợi tiểu khác. Mỗi thuốc này sẽ có tác dụng trên từng đoạn của ống thận. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua phần dưới đây nhé.

Sinh lý lọc cầu thận
Sinh lý lọc cầu thận

2.1 Thuốc lợi tiểu thải kali - Các sulfamid lợi niệu

Các thuốc lợi tiểu này tác dụng lên các tế bào ống thận ở ống lượn gần. Thuốc làm ức chế enzyme carbonic anhydrase gọi tắt là CA. Từ đó làm giảm sự đào thải ion H+, làm Na+ không được tái hấp thu và thải trừ ra nước tiểu ở dạng bicarbonat, kéo theo đó là nước. Vậy nên, thuốc có tác dụng lợi niệu. Không những thế, thuốc còn làm tăng đào thải K+, làm giảm nồng độ kali trong máu, có thể gây nguy cơ nhiễm acid chuyển hóa.

Đồng thời các thuốc này còn làm giảm tiết dịch ở mắt, giảm tạo dịch não tủy ở thần kinh trung ương. Do đó, các thuốc này thường được dùng trong bệnh tăng nhãn áp và các chứng động kinh hơn là tác dụng lợi niệu.

Các thuốc nhóm này tiêu biểu là thuốc chứa acetazolamid như Diamox, Fonurit...

2.2 Thuốc lợi tiểu thiazid

Các thuốc này có tác dụng trực tiếp trên thận người bệnh. Thuốc làm giảm tái hấp thu Na+ và Cl-, tăng thải K+. Không những thế, thuốc còn làm lòng mạch giãn ra, giúp giảm sức cản ngoại vi. Do đó làm hạ huyết áp ở người bệnh cao huyết áp. Tuy nhiên, các thuốc này không làm tăng đào thải bicarbonat nên không gây acid máu.

Các thuốc này khi dùng lâu có thể làm nặng thêm bệnh gout vì làm giảm bài xuất acid uric qua ống thận.

Do thuốc làm tăng tái hấp thu Ca2+ ở ống lượn nên có thể được dùng trong phòng chống sỏi thận.

Nhờ các công dụng trên, các thuốc này được dùng cho các bệnh nhân có chứng phù, cao huyết áp và tăng Canxi niệu.

Các thuốc nhóm này có chứa: Chlorothiazide, Hydrochlorothiazide, Polythiazide...

2.3 Thuốc lợi tiểu quai

Tác dụng lợi tiểu của các thuốc này diễn ra rất mạnh. Chúng tác dụng lên đoạn phình to ra của quai Henle. Các thuốc này làm tăng thải trừ các ion Na+, K+, và Cl-, có tác dụng lợi niệu mạnh. Nên thuốc thường dùng trong cấp cứu với các cơn phù cấp. Đồng thời, thuốc còn làm tăng đào thải Ca2+ và Mg2+ nên có thể dùng với người bệnh có triệu chứng tăng canxi máu.

Các thuốc thuộc nhóm này gồm Furosemid, Bumetanid...

2.4 Nhóm thuốc lợi tiểu kháng aldosteron

Các thuốc này tác dụng lên phần cuối của ống lượn xa. Tiêu biểu trong nhóm này là Spironolacton. Chất này có cấu tạo gần giống như aldosteron nên cạnh tranh với aldosteron, làm giảm tái hấp thu Na+ và giảm thải K+. Khi sử dụng các thuốc này, nước tiểu có thể bị nhiễm base vì nó làm giảm bài xuất H+.

Các thuốc này thường dùng phối hợp với thuốc lợi tiểu làm giảm kali máu.

Khi sử dụng lâu các thuốc này có thể làm nam giới bị vú to, nữ giới mọc nhiều lông và rối loạn kỳ kinh nguyệt.

2.5 Thuốc lợi tiểu không kháng aldosteron

Hai thuốc tiêu biểu thuộc nhóm này là Triamteren và Amilorid. Thuốc này không tranh chấp với aldosteron. Chúng làm giảm tính thấm của ống lượn xa với Na+ nên tăng thải Na+ kéo theo tăng lượng nước tiểu. Thuốc làm giảm thải K+ và H+.

2.6 Lợi tiểu thẩm thấu

Các thuốc này bao gồm các chất hòa tan có thể lọc qua cầu thận tự do, khi qua ống thận thì được hấp thu có giới hạn. Và chúng không có tác dụng dược lý. Do đó, các thuốc này không có tác dụng trong điều trị phù. Thường dùng trong trường hợp sau khi mổ, bệnh nhân đi tiểu ít. Hoặc người bệnh bị nhiễm độc, cần tăng lợi niệu để đào thải chất độc.

Thuốc được dùng nhiều nhất trong nhóm này là Mannitol.

2.7 Thuốc lợi tiểu nhóm Xanthin

Các thuốc lợi tiểu này làm tăng lượng máu ở tim, và thận làm tăng sức lọc cầu thận. Các thuốc này do tác dụng kém nên ít khi dùng riêng lẻ. Thường dùng kết hợp với nhóm lợi tiểu thiazid.

Các thuốc thuộc nhóm này gồm Cafein, Theophylin và Theobromin.

3 Tác dụng phụ của thuốc lợi tiểu

Khi sử dụng thuốc lợi tiểu có thể gây cho người bệnh một số phản ứng không mong muốn như:

Trao đổi nước và điện giải bị rối loạn: chủ yếu là gặp tình trạng mất cân bằng các ion Na+, K+, HCO3-.

Rối loạn các chuyển hóa trong cơ thể: Làm tăng nguy cơ mắc bệnh tiểu đường hay chứng tăng đường máu ở người tiểu đường khi dùng thuốc nhóm thiazid. Không những thế, thuốc còn có thể làm tăng acid uric máu và gây rối loạn chuyển hóa calci.

4 Các thuốc lợi tiểu thông dụng nhất hiện nay

4.1 Thuốc lợi tiểu Furosemid 40mg

Thành phần

Thuốc được sản xuất dưới dạng viên nén với thành phần chính là Furosemide có hàm lượng 40mg trong 1 viên.

Thuốc lợi tiểu Furosemid
Thuốc lợi tiểu Furosemid

Tác dụng

Làm tăng đào thải Na+, Cl-, K+ cùng theo nước nên giúp lợi tiểu.

Giúp làm tăng lượng máu qua thận, làm giãn mạch thận, phân phối máu có lợi cho thận.

Đồng thời, thuốc làm giãn tĩnh mạch, giảm tính trạng ứ máu ở phổi và giảm áp lực tim.

Đối tượng dùng

Nhờ các công dụng trên, thuốc lợi tiểu Furosemid được dùng cho các trường hợp:

Có tình trạng ứ nước hay phù ở những người bệnh suy tim xung huyết, người bệnh suy gan.

Thận bị rối loạn như hội chứng thận hư.

Furosemide cũng được dùng để điều trị cho người bệnh cao huyết áp mức độ nhẹ và trung bình.

Liều dùng

Với trường hợp phù ở người lớn: dùng mỗi lần 80mg, có thể dùng thêm một liều sau từ 6 đến 8 giờ.

Ở người lớn bị cao huyết áp: mỗi ngày dùng 80mg, chia làm 2 lần dùng.

Với trẻ nhỏ liều dùng được tính theo cân nặng: mỗi ngày uống 2mg trên mỗi kg thể trọng.

Giá bán

Furosemid 40mg có giá khoảng 30.000vnđ với mỗi hộp 20 viên nén. 

Đánh giá sản phẩm

4.1.1 Ưu điểm

  • Furosemid là một thuốc lợi tiểu quai, ngăn cản cơ thể hấp thụ quá nhiều muối. Thuốc được sản xuất ở công ty cổ phần Traphaco - đây là một trong những công ty dược uy tín nhất Việt Nam, với dây chuyền sản xuất hiện đại, được nhà nước trao tặng danh hiệu Anh Hùng Lao Động (năm 2010), Huân chương lao động hạng nhất (2012),... và nhiều giải thưởng cao quý khác. Sản phẩm được nghiên cứu khoa học đầy đủ và bài bản.
  • Thuốc được bán rộng rãi ở khắp nhà thuốc ở tỉnh thành Việt Nam, dễ tìm mua.
  • Giá thành rẻ, phù hợp với nhiều liệu trình điều trị. 

4.1.2 Nhược điểm

  • Là thuốc điều trị do đó nên thận trọng khi dùng, các tác dụng phụ nhiều nên cần theo dõi sức khỏe. 
  • Là thuốc lợi tiểu nhanh, mạnh do đó nên cẩn trọng khi phối hợp, nếu dùng quá nhiều sẽ dẫn đến lợi tiểu sâu cùng với đó là suy giảm nước và điện giải.

4.2 Spinolac - Thuốc lợi tiểu chứa spironolactone

Thành phần

Mỗi viên nén Spinolac chứa 25mg Spironolactone - thành phần có tác dụng chính.

Thuốc lợi tiểu Spinolac
Thuốc lợi tiểu Spinolac

Tác dụng

Spironolactone là một loại thuốc lợi tiểu giữ kali, giúp cơ thể không hấp thụ quá nhiều muối, và giữ mức kali trong cơ thể không quá thấp. Thuốc làm giảm khả năng giữ nước và Na+ ở ống lượn xa.

Đối tượng dùng

Người bệnh xơ gan cổ trướng bị phù.

Người bệnh suy tim với tần suất tống máu giảm.

Người bệnh cao huyết áp không rõ nguyên nhân, không đáp ứng với các phương pháp khác.

Người bệnh rối loạn tăng aldosteron trong máu.

Khi sử dụng Spinolac một số ít người bệnh có thể gặp một số tác dụng không mong muốn như rối loạn tiêu hóa, rối loạn kinh nguyệt, phát ban, mề đay…

Spinolac không dùng cho các trường hợp bệnh nhân bị tăng kali máu, người bệnh Addison và bệnh nhân đang sử dụng Eplerenone. 

Giá bán

Thuốc lợi tiểu Spinolac 25mg, hiện đang được bán với giá khoảng 150.000 vnđ mỗi hộp 30 viên nén.

Đánh giá sản phẩm

4.2.1 Ưu điểm

  • Thuốc lợi tiểu Spinolac 25mg là thuốc lợi tiểu được sản xuất trên dây chuyền hiện đại của công ty TNHH liên doanh Hasan- Dermapharm. Công ty dược phẩm chuyên khoa đạt tiêu chuẩn chất lượng Châu Âu, là một trong những công ty đầu tiên của Việt Nam đạt được chứng nhận WHO - GMP, GLP, GSP do Cục Quản Lý Dược, Bộ Y Tế Việt Nam cấp, phòng nghiên cứu phát triển của công ty xây dựng theo tiêu chuẩn quốc tế với công nghệ và đội ngũ chuyên gia đến từ CHLB Đức.
  • Giá thành tương đối rẻ, phù hợp với mức kinh tế nhiều liệu trình.

4.2.2 Nhược điểm

  • Chú ý về tương tác, tác dụng phụ... khi dùng, đặc biệt là các sản phẩm có chứa Kali. 

4.3 Diamox - Thuốc lợi tiểu chứa Acetazolamid

Thành phần

Diamox có thành phần chính là acetazolamid với hàm lượng 250mg trong mỗi viên nén.

Tác dụng

Acetazolamid là sulfamid lợi niệu làm phong tỏa enzym carbonic anhydrase. Làm giảm bài xuất H+, còn Na+ thì không tái hấp thu, và bài tiểt ra nước tiểu dưới dạng bicarbonat. Cùng với đó là nước được kéo theo nước được bài xuất theo nên có tác dụng lợi tiểu.

Thuốc lợi tiểu Diamox.
Thuốc lợi tiểu Diamox.

Đối tượng dùng

Hiện nay có nhiều thuốc lợi niệu tốt hơn nên Acetazolamid ít khi được dùng với tác dụng lợi tiểu. Được dùng trong các trường hợp sau:

  • Người bệnh tăng huyết áp do giảm tiết dịch mắt
  • Người mắc chứng động kinh.
  • Người bị phù nề do thuốc hoặc phù do suy tim sung huyết.

Khi sử dụng acetazolamid số ít trường hợp bệnh nhân có thể gặp tình trạng acid máu và giảm kali máu gây mệt mỏi.

Các trường hợp bệnh nhân không được sử dụng:

Người có các triệu chứng dị ứng với acetazolamid và các thành phần tá dược trong thuốc.

Người bệnh suy gan, suy thận mạn tính.

Diamox hiện đang được bán với giá khoảng 220.000 vnđ với mỗi hộp 100 viên nén.

Đánh giá sản phẩm

4.3.1 Ưu điểm

  • Diamox là thuốc lợi tiểu làm giảm kali máu được sản xuất bởi hãng dược phẩm Sanofi nghiên cứu, sản xuất, đạt chất lượng. Đây là thuốc biệt dược gốc, được nghiên cứu lâm sàng rất đầy đủ, bao gồm thực nghiệm để đánh giá tác dụng, an toàn, hiệu quả trên người dùng kỹ càng. 

4.3.2 Nhược điểm

  • Giá thành tương đối cao.
  • Thuốc có thể khó mua trên thị trường Việt Nam.

4.4 Aldactone 25mg

Thành phần

Mỗi viên nén Aldactone có thành phần như sau:

  • Spironolactone với hàm lượng là 25mg.
  • Các tá dược khác vừa đủ 01 viên.
Aldactone của Pfizer
Aldactone của Pfizer

Tác dụng

Aldactone với thành phần hoạt chất chính là Spironolacton có tác dụng lợi tiểu, giảm tái hấp thu natri và giảm thải kali.

Đối tượng sử dụng

Aldactone được chỉ định dùng cho những người bệnh:

  • Suy tim và phù trong suy tim.
  • Tăng huyết áp khi không đáp ứng với liệu pháp điều trị khác.
  • Kiểm soát phù nề với người bệnh xơ gan, hội chứng thận hư.
  • Người bệnh mắc chứng tăng aldosteron nguyên phát, người bệnh tăng sản tuyến thượng thận vi mô hoặc đa bào 2 bên.

Aldactone được dùng với liều lượng phù hợp với từng đối tượng người bệnh như sau:

Người bệnh cao huyết áp không rõ nguyên nhân: mỗi ngày dùng 50 đến 100mg.

Người bệnh suy tim dùng với liều 100mg mỗi ngày.

Người lớn mắc hội chứng thận hư dùng với liều 100 đến 200mg mỗi ngày. Phù ở trẻ em dùng theo cân nặng với liều khởi đầu là 3mg/kg mỗi ngày, chia nhiều lần uống.

Người bệnh tăng aldosteron nguyên phát tiền phẫu thuật, mỗi ngày dùng 100 đến 400mg.

Không dùng thuốc Aldactone cho người suy gan, suy thận nặng, mẹ đang mang thai và cho con bú.

Giá bán

Thuốc Aldactone hiện đang được bán với giá khoảng 220.000 vnđ với mỗi hộp 100 viên nén.

Đánh giá sản phẩm

4.4.1 Ưu điểm

  • Aldactone là một trong những thuốc lợi tiểu đối kháng Aldosteron. Thuốc được sản xuất trên dây chuyền đảm bảo chất lượng của công ty Olic - Thái Lan và có công ty đăng ký là Pfizer. Hãng dược có công nghệ dây chuyền hiện đại, được nghiên cứu kỹ lưỡng. Thuốc Aldactone là biệt dược gốc, có nhiều năm nghiên cứu lâm sàng đầy đủ, đảm bảo chất lượng hàng đầu trước khi tung ra thị trường. 

4.4.2 Nhược điểm

  • Giá thành khá cao.

4.5 Thuốc lợi tiểu Natrilix SR 1.5mg

Thành phần

Thuốc được sản xuất dưới dạng viên nén, với mỗi viên có chứa 1,5mg Indapamide là thành phần mang tác dụng chính.

Thuốc lợi tiểu Natrilix SR 1.5mg
Thuốc lợi tiểu Natrilix SR 1.5mg

Tác dụng

Indapamide là thuốc thiazid, có tác dụng tăng bài tiết muối và nước do đó có tác dụng lợi tiểu. Đồng thời thuốc còn làm giảm hiện tượng co lại của cơ trơn mạch máu, làm giãn mạch do đó giúp chống tăng huyết áp.

Nhờ các công dụng của Indapamide, nên thuốc lợi tiểu Natrilix SR được dùng để điều trị phù trong suy tim và kiểm soát tăng huyết áp từ nhẹ đến trung bình. 

Dùng Natrilix cho đối tượng là người lớn, uống mỗi ngày 1 viên, vào buổi sáng.

Không sử dụng Natrilix SR cho những người mẫn cảm với thành phần của thuốc, bệnh nhân vô niệu.

Thuốc lợi tiểu Natrilix SR hiện đang được bán với giá khoảng 130.000 vnđ mỗi hộp 30 viên. 

Đánh giá sản phẩm

4.5.1 Ưu điểm

  • Natrilix SR là thuốc được sản xuất trên dây chuyền của công ty dược phẩm Les Laboratoires Servier Industrie - Pháp. Đây là một trong những hãng dược nổi tiếng, sản phẩm có mặt trên 140 quốc gia, đơn vị Hỗ trợ Lâm sàng Servier là đơn vị lớn nhất thuộc loại này ở Châu Âu, phòng thí nghiệm Servier là thành viên đầy đủ của Liên đoàn các Hiệp hội và Công nghiệp Dược phẩm Châu Âu (EFPIA).
  • Giá thành tương đối rẻ.

4.5.2 Nhược điểm

  • Thuốc có thể gây dương tính giả với Doping, đặc biệt lưu ý đối với vận động viên, người lái xe và vận hành máy khi dùng có thể gây hạ huyết áp.

4.6 Thuốc lợi tiểu Franilax

Thành phần

Thuốc gồm có 2 thành phần chính trong mỗi viên nén bao phim là:

  • Spironolacton có hàm lượng là 50mg.
  • Furosemid có hàm lượng là 20mg.
Thuốc lợi tiểu Franilax
Thuốc lợi tiểu Franilax

Tác dụng

Với sự kết hợp của Spironolacton và Furosemid nên thuốc có tác dụng lợi tiểu mạnh. Được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân bị phù do suy tim xung huyết, do xơ gan cổ chướng.
  • Người bệnh mắc các chứng thận hư.
  • Bệnh nhân bị cao huyết áp.

Người bệnh dùng thuốc với liều từ 1 đến 4 viên mỗi ngày. Các chuyên gia khuyến cáo, nên uống thuốc vào buổi sáng và buổi trưa. Vì nếu uống thuốc vào buổi tối, dưới tác dụng lợi tiểu của thuốc sẽ khiến người bệnh khó chịu và đi vệ sinh nhiều.

Giá bán

Thuốc hiện đang được bán trên thị trường với giá khoảng 60.000 vnđ với mỗi hộp 30 viên.

Đánh giá sản phẩm

4.6.1 Ưu điểm

  • Franilax là thuốc lợi tiểu có xuất xứ ở Việt Nam. Thuốc được sản xuất trên dây chuyền sản xuất đạt tiêu chuẩn GMP - WHO của công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú.
  • Giá thành rẻ. 

4.6.2 Nhược điểm

  • Do phối hợp hai thuốc nên tác dụng phụ, tương tác... khi dùng cũng tăng lên so với khi sử dụng một loại hoạt chất đơn lẻ. Thuốc ảnh hưởng đến người tham gia giao thông và vận hành máy móc, đặc biệt là giai đoạn mới điều trị.

4.7 Osmofundin 20%

Thành phần

Thuốc được sản xuất dưới dạng dung dịch tiêm truyền 250ml. Thuốc có thành phần tác dụng chính là Mannitol có hàm lượng 17,5g/100ml.

Dung dịch tiêm truyền Osmofundin
Dung dịch tiêm truyền Osmofundin

Đối tượng dùng

Mannitol là thuốc lợi tiểu thẩm thấu, làm tăng lưu lượng máu tại thận. Osmofundin 20% được dùng để truyền nhỏ giọt tĩnh mạch cho đối tượng như sau:

Bệnh nhân phù não gây tăng áp lực nội sọ.

Dùng trước và trong phẫu thuật mắt để làm giảm áp lực nhãn cầu của mắt.

Dùng với chức năng tăng lợi niệu để thải trừ chất độc trong trường hợp nhiễm độc. 

Không được sử dụng thuốc trong trường hợp bệnh nhân bị mất nước tế bào, suy tim.

Giá thành

Osmofundin có giá khoảng 35.000vnđ với mỗi chai 250ml.

Đánh giá sản phẩm

4.7.1 Ưu điểm

  • Osmofundin là một trong những thuốc lợi tiểu của công ty dược phẩm B.Braun Hà Nội - Việt Nam - công ty thành lập vào năm 1992 có nhiều năm kinh nghiệm và có hàng loạt sản phẩm về dung dịch tiêm chuyền đạt chuẩn chất lượng. 
  • Thuốc cho tác dụng nhanh, truyền trực tiếp do đó thích hợp dùng cho phẫu thuật, trường hợp khẩn cấp.

4.7.2 Nhược điểm

  • Có nhiều tác dụng phụ.

4.8 Thiazifar - thuốc lợi tiểu dùng trong suy tim

Thành phần 

Thuốc có thành phần chính là Hydrochlorothiazide với hàm lượng 25mg.

Thiazifar - thuốc lợi tiểu dùng trong suy tim
Thiazifar - thuốc lợi tiểu dùng trong suy tim

Đối tượng sử dụng

Đây là một trong những thuốc lợi tiểu nhóm thiazid được chỉ định trong các trường hợp sau:

Bệnh nhân bị phù do suy tim hoặc do các nguyên nhân khác.

Dùng phối hợp với các thuốc khác cho người bệnh bị tăng huyết áp.

Thiazifar được hướng dẫn sử dụng với liều như sau:

  • Với người lớn điều trị tăng huyết áp: Dùng liều điều trị là 50 đến 100mg mỗi ngày, còn liều duy trì là 25mg mỗi ngày.
  • Trong điều trị phù cho người lớn: mỗi ngày dùng từ 25 đến 200mg, liều duy trì là 25 đến 100mg.
  • Trẻ em từ 2 đến 12 tuổi, mỗi ngày dùng 37,5 đến 100mg, chia làm 2 lần.
  • Với các bé dưới 2 tuổi: dùng mỗi ngày 12,5 đến 37,5 mg, chia làm 2 lần dùng trong ngày.

Lưu ý: Không sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú, người bị suy gan, thận nặng.

Giá bán

Hiện nay, trên thị trường đang bán thuốc lợi tiểu Thiazifar khoảng 78.000 vnđ với mỗi hộp 100 viên nén.

Đánh giá sản phẩm

4.8.1 Ưu điểm

  • Thuốc lợi tiểu Thiazifar được sản xuất tại công ty Dược Phẩm Dược Liệu Pharmedic - đơn vị thành lập từ năm 1981 có nhiều năm kinh nghiệm sản xuất Dược phẩm, được chứng nhận GMP-WHO, GPP, GDP... từ nhà nước.
  • Giá thành tương đối rẻ.

4.8.2 Nhược điểm

  • Thuốc gây mất Kali quá mức, các tác dụng phụ, tương tác nhiều do đó nên lưu ý khi dùng.

4.9 Thuốc Kim Tiền Thảo Râu Mèo

Thành phần

Đúng với tên thuốc, 1 viên bao đường kim tiền thảo Râu Mèo có thành phần chính gồm:

Cao kim tiền thảo có hàm lượng 200mg: Kim tiền thảo có tác dụng lợi tiểu, kháng viêm, giãn mạch do đó giúp hạ huyết áp. Vì tác dụng lợi tiểu nên thuốc còn dùng để điều trị sỏi thận theo cơ chế bào mòn  sỏi, ngăn cản kích thước sỏi gia tăng.

Cao râu mèo hàm lượng 100mg: Râu mèo có chứa thành phần là glycosid đắng, tinh dầu, muối vô cơ và một số chất béo. Nó có tác dụng làm tăng bài tiết và tăng lượng nước tiểu, do đó được dùng trong trường hợp phù thũng, sỏi thận.

Thuốc kim tiền thảo râu mèo của dược Hậu Giang
Thuốc kim tiền thảo râu mèo của dược Hậu Giang

Đối tượng dùng

Bệnh nhân bị sỏi thận, sỏi mật,  bệnh nhân có sỏi ở niệu quản và bàng quang.

Bệnh nhân bị phù thũng, đi tiểu đau nhức, tiểu rắt.

Phối hợp với các thuốc khác cho bệnh nhân bị viêm bể thận, viêm gan - mật.

Sử dụng kim tiền thảo râu mèo cho người lớn với liều, mỗi ngày từ 9 đến 12 viên, chia làm 3 lần dùng. Trong quá trình sử dụng thuốc người bệnh phải uống nhiều nước.

Giá bán

Kim tiền thảo Râu Mèo hiện đang được bán với giá khoảng 85.000 vnđ/ lọ 100 viên.

Đánh giá sản phẩm

4.9.1 Ưu điểm

  • Kim Tiền Thảo Râu Mèo là sản phẩm được sản xuất trên dây chuyền hiện đại của công ty cổ phần Dược Hậu Giang. Đây là một trong những công ty uy tín hàng đầu Việt Nam.
  • Thành phần dược liệu, tác dụng phụ nghiêm trọng ghi nhận chưa có.
  • Giá thành rẻ.

4.9.2 Nhược điểm

  • Tác dụng phụ thuộc vào cơ địa từng người.
  • Cần kiên trì khi dùng.

5 Lợi tiểu bằng thuốc nam

Ngoài các thuốc lợi tiểu thông dụng trên, trong dân gian ta cũng lưu truyền rất nhiều bài thuốc đông y lợi tiểu. Trong bài viết này, chúng tôi đề cập đến một số bài thuốc tiêu biểu nhất cho bạn đọc tham khảo.

5.1 Kim tiền thảo - dược liệu có tác dụng lợi tiểu

Kim tiền thảo là một trong những thảo dược quý của nước ta. Theo đông y, kim tiền thảo có vị ngọt mặn, tính hơi hàn, dẫn vào các tạng thận, bàng quang, gan và mật. Loài cây này có tác dụng thanh nhiệt, lợi thủy, tiêu độc. Do đó, nó được ứng dụng trong các bài thuốc lợi tiểu, sỏi thận, sỏi mật và tiêu ung nhọt. Cơ chế của tác dụng này, là kim tiền thảo làm lợi tiểu, tăng lượng nước tiểu do đó làm bào mòn sỏi và hạn chế sự gia tăng kích thước của sỏi.

Kim tiền thảo - Thảo dược có tác dụng lợi tiểu
Kim tiền thảo - Thảo dược có tác dụng lợi tiểu

Trong dân gian lưu truyền cách sử dụng cây kim tiền thảo với tác dụng lợi tiểu trị sỏi thận như sau:

Chuẩn bị lá cây kim tiền thảo rửa sạch.

Đun sôi với nước khoảng 30 đến 60 phút rồi lấy thuốc uống.

Lưu ý, mỗi ngày dùng không được nhiều hơn 40 gam lá. Đồng thời, khi dùng bạn chú ý không dùng vào buổi tối để tránh tiểu đêm nhiều gây mất ngủ.

5.2 Bông mã đề giúp lợi tiểu

Mã Đề hay còn gọi là xa tiền, là cây cỏ sống lâu năm, có trên khắp đất nước ta. Cây mã đề có tính hàn, vị ngọt, dẫn vào các tạng gan, thận với tác dụng lợi tiểu, thanh can - phế… Do đó, trong dân gian, cây mã đề được vận dụng trong rất nhiều bài thuốc.

Bài thuốc bông mã đề giúp lợi tiểu
Bài thuốc bông mã đề giúp lợi tiểu

Trong đó, bài thuốc thông tiểu được tiến hành như sau:

Chuẩn bị: Hạt mã đề, Cam Thảo phơi hoặc sấy khô.

Cách làm: Dùng 10gam hạt mã đề và 2 gam cam thảo sắc với 600ml nước. Đun sôi rồi giữ nhỏ lửa khoảng 30 phút.

Cách sử dụng: Gạn nước sắc thu được, chia làm 3 lần uống trong ngày.

Lưu ý, những người hay đi tiểu quá nhiều, đại tiện táo bón, thận hư thì không nên dùng.

5.3 Uống nước râu ngô - lợi tiểu cho cả phụ nữ mang thai.

Râu Ngô cũng là một trong những vị thuốc được sử dụng rộng rãi trong dân gian ra. Bởi có tác dụng lợi tiểu, làm tăng sự bài tiết của mật nên râu ngô được dùng làm thuốc thông tiểu tiện.

Uống nước râu ngô giúp lợi tiểu
Uống nước râu ngô giúp lợi tiểu

Để sử dụng râu ngô, ta có các cách sau:

Dùng 10 gam râu ngô khô, cắt thành các khúc ngắn. Đun sôi với 200ml nước, gạn lấy nước để uống. Cứ cách khoảng 3 đến 4 giờ lại uống từ 1 đến 3 thìa súp.

Chế râu ngô thành cao lỏng, đóng lọ nhỏ giọt 20 gam. Sử dụng hàng ngày, mỗi ngày uống từ 2 đến 3 lần, mỗi lần uống khoảng 30 đến 40 giọt trước bữa ăn.

6 Các thắc mắc thường gặp của người bệnh khi sử dụng thuốc lợi tiểu

6.1 Thuốc lợi tiểu giảm cân - có phải không?

Hiện nay, có một số chị em áp dụng phương pháp giảm cân bằng cách dùng các thuốc lợi tiểu. Vậy phương pháp này có hiệu quả hay không? Lợi - hại ra sao?

Như phần trên tôi đã trình bày, thuốc lợi tiểu làm cho thận bài tiết ra nhiều muối và nước qua đường nước tiểu. Bởi, cơ thể của chúng ta có đến 70% là nước, do đó nhiều chị em tận dụng cơ chế mất nước để giảm cân. Tất nhiên, khi cơ thể chúng ta đa phần là nước, thì mất nước sẽ làm giảm cân. Tuy nhiên, đây là hiện tượng giảm cân giả và đem đến nhiều tác hại nguy hiểm.

Các thuốc lợi tiểu chỉ sử dụng cho những người bệnh bí tiểu tiện, và những bệnh nhân có chứng phù, cao huyết áp. Các thuốc này khi sử dụng lâu, hoặc sử dụng không đúng cách sẽ gây mất cân bằng chuyển hóa và nước - điện giải trong cơ thể.

Đặc biệt, với người bình thường, nếu sử dụng thuốc lợi tiểu để giảm cân có thể làm khô môi, thiếu nước, tim đập nhanh, khó thở…

Như vậy, với liệu pháp sử dụng thuốc lợi tiểu để giảm cân được coi là “lợi bất - cập hại”.

6.2 Uống thuốc lợi tiểu nhiều có hại gì không?

Đây cũng là một trong những câu hỏi được nhiều bạn đọc quan tâm. Đầu tiên, chúng tôi xin lưu ý rằng khi sử dụng bất kể thuốc gì, nếu sử dụng quá liều hay sử dụng không đúng cách đều có thể gây hại cho cơ thể bạn.

Các thuốc lợi tiểu là thuốc được ứng dụng để điều trị các bệnh lý về tim mạch, huyết áp. Bạn phải sử dụng các thuốc này theo đúng chỉ định của bác sĩ. Bởi, nếu sử dụng không đúng mục đích hay chỉ dẫn sẽ gây hại cho cơ thể của chính bản thân mình.

Khi sử dụng thuốc lợi tiểu ở số ít người bệnh có thể gây ra một số tác hại như sau:

Mất cân bằng nước và điện giải, gây tê chân tay, co cơ thậm chí có thẻ gây ra tình trạng hôn mê, co giật, nguy cơ tử vong cao.

Bởi tác dụng lợi tiểu, nên khi sử dụng buổi tối người bệnh có thể gây ra chứng tiểu đêm, gây mất ngủ cho người bệnh.

Đồng thời, các thuốc này còn có thể gây ra các nguy cơ tăng mỡ máu, tiểu đường và mắc bệnh gút.

6.3 Ăn gì lợi tiểu cho bà bầu?

Ở một số phụ nữ mang thai, có thể gặp tình trạng bí tiểu tiện. Tình trạng này khiến cho người mẹ cảm thấy khó chịu, bứt rứt không yên, ăn uống không ngon miệng.

Hiện tượng này là do, khi đứa trẻ đang lớn dần lên trong bụng sẽ chèn ép bàng quang của người mẹ. Từ đó, sẽ làm đường tiểu bị cản trở, khiến người mẹ bị bí tiểu tiện. Nếu tình trạng này diễn ra lâu ngày có thể làm viêm đường tiết niệu, viêm - sỏi bàng quang. Nhiều mẹ bầu khi gặp phải tình trạng này gây ra tâm lý sợ uống nước, sợ đi tiểu. Không những thể, hậu quả của tình trạng này làm người mẹ yếu cả về thể chất và tinh thần, từ đó ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi. Do đó, khi gặp tình trạng này, người mẹ phải tích cực bổ sung đủ nước trong ngày, không được tự ý uống ít nước. Đồng thời mẹ bầu cần lưu ý:

Hạn chế tối đa, tốt nhất là không sử dụng các chất kích thích như cà phê, trà, rượu, bia…

Tập cho mình thói quen đi tiểu theo các khung giờ, để tăng phản xạ đi tiểu tự nhiên.

Luôn giữ tinh thần thoải mái, ăn uống điều độ, đủ no, đủ chất dinh dưỡng.

Đồng thời, người mẹ có thể chườm ấm bụng dưới, lăn đều khắp bụng để dễ đi tiểu hơn. Không được dùng nước quá nóng, có thể kích ứng làm bỏng da.

Phụ nữ khi mang thai hay gặp tình trạng bí tiểu
Phụ nữ khi mang thai hay gặp tình trạng bí tiểu

Ngoài ra, trong dân gian, còn lưu truyền các món ăn giúp mẹ bầu lợi tiểu như sau:

Chuẩn bị: 10 gam bột đậu tương, 10 gam đỗ trọng, cật lợn khoảng 50 gam. Cùng các gia vị khác như:  gừng, giấm, rượu, muối…

Cách làm: 

- Chế biến cật lợn, bỏ lớp trắng bên trong, ngâm với nước muối khoảng 15 phút và rửa sạch.

- Nấu đặc Đỗ Trọng rồi thêm rượu, bột đậu tương, dầu ăn cùng với tỏi băm nhuyễn vào.

- Thái cật lợn thành các miếng mỏng, xào cùng với Gừng. Cho vào nồi nấu đỗ trọng, thêm chút nước nêm sao cho vừa khẩu vị.

Sử dụng: Ăn trực tiếp mỗi ngày 1 lần, ăn liên tục như vậy trong vòng 10 ngày.

Kết hợp với phương pháp trên, người bệnh có thể kết hợp với nước uống râu ngô. Hoặc sử dụng đậu đỏ 30 gam và táo tàu 15 quả để sắc nước uống.

Ở bài viết này chúng tôi đã cung cấp cho bạn đọc các kiến thức về thuốc lợi tiểu. Cùng với đó là một số bài thuốc dân gian lợi tiểu được lưu truyền từ xa xưa. Hi vọng qua bài viết này, sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình lựa chọn sử dụng các thuốc.

7 Tài liệu tham khảo

1. Tác giả Sundeep Mishra (Ngày đăng tháng 9 năm 2016). Diuretics in primary hypertension – Reloaded, NCBI. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2022.

2. Tác giả Eitan A Friedman (Ngày đăng 24 tháng 8 năm 2021). Diuretics and Heart Failure, Medscape. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2022.

3. Tác giả Rajaa F Faris,corresponding author Marcus Flather, Henry Purcell, Philip A Poole‐Wilson, và Andrew JS Coats (Ngày đăng tháng 4 năm 2016). Diuretics for heart failure, NCBI. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2022.

4.  Tác giả của Drugs.com. Furosemide, Drugs.com. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2022.

5. Tác giả của Drugs.com. Spironolactone , Drugs.com. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2022.

6. Tác giả của Drugs.com. Indapamide , Drugs.com. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2022.

7. Tác giả của Drugs.com. Mannitol injection , Drugs.com. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2022.

Xem thêm chi tiết
Miclacol Blue - F Miclacol Blue - F
Liên hệ
Đã bán 69
Urostad 40 Urostad 40
Liên hệ
Đã bán 241
Furosemidum Polpharma 10mg/ml Furosemidum Polpharma 10mg/ml
300,000₫
Đã bán 54
Furosan 40mg Furosan 40mg
Liên hệ
Đã bán 68
Franilax (Hộp 30 viên) Franilax (Hộp 30 viên)
80,000₫
Đã bán 10
Acetazolamid Pharmedic Acetazolamid Pharmedic
130,000₫
Đã bán 6
Furosemide STADA 40mg Furosemide STADA 40mg
45,000₫
Đã bán 66
Domitazol Domitazol
145,000₫
Đã bán 12
Furocemid 20mg/2ml Furocemid 20mg/2ml
50,000₫
Đã bán 2
Furosemide 40mg Mekophar Furosemide 40mg Mekophar
70,000₫
Đã bán 26
Furosemid 40mg Traphaco Furosemid 40mg Traphaco
30,000₫
Đã bán 19
Furosol 20mg/2ml Furosol 20mg/2ml
Liên hệ
Đã bán 4
Furosemide Salf 20mg/2ml Furosemide Salf 20mg/2ml
28,000₫
Đã bán 31
Furosemid Inj.20mg Germany Furosemid Inj.20mg Germany
Liên hệ
Đã bán 1
Lasix 40mg Tablet Lasix 40mg Tablet
Liên hệ
Đã bán 94
Spinolac 25mg Spinolac 25mg
150,000₫
Đã bán 7
Spiromide 50/20 Spiromide 50/20
80,000₫
Đã bán 15
Suopinchon Injection Suopinchon Injection
Liên hệ
Đã bán 1

* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    1


    Thích (0) Trả lời
  • 0 Thích

    rcontent


    Thích (0) Trả lời
  • 0 Thích

    rcontent


    Thích (0) Trả lời
  • 1 Thích

    Tôi có đơn thuốc bệnh suy tim cần mua thuốc. Nhờ nhà thuốc gọi lại tư vấn giùm tôi


    Thích (1) Trả lời 1
(Quy định duyệt bình luận)
5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • TA
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc ở Trung Tâm Thuốc dùng tốt, mình từng dùng thấy hiệu quả, ok lắm, cảm ơn dược sĩ nhà thuốc đã tư vấn tận tình

    Trả lời Cảm ơn (1)
Gửi
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

1900 888 633
0868 552 633