1 / 4
thuoc pharmaton matruelle hop 30 vien 1 V8218

Pharmaton Matruelle Hộp 30 viên

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc không kê đơn

0
Đã bán: 300 Còn hàng
Thương hiệu Sanofi, Swiss caps AG
Công ty đăng ký Boehringer Ingelheim International GmbH
Số đăng ký VN-9962-10
Dạng bào chế Viên nang mềm
Quy cách đóng gói Hộp 1 chai 30 viên
Hoạt chất Acid Folic (Vitamin B9), Biotin (Vitamin H, Vitamin B7, Vitamin B8), Kẽm, Nicotinamide (Niacin, Vitamin B3, Vitamin PP), Omega 3 (Acid Eicosapentaenoic), Sắt, Vitamin B1 (Thiamine), Vitamin B12 (Cyanocobalamin, Mecobalamin), Vitamin B2 (Riboflavin), Vitamin B6 (Pyridoxine hydrochloride), Vitamin C (Acid Ascorbic), Vitamin D3 (Cholecalciferol, Calcitriol), Vitamin E (Alpha Tocopherol), Crom (Chromium), Đồng, Beta-carotene, Iod , Magie, Selen
Xuất xứ Thụy Sĩ
Mã sản phẩm pk252
Chuyên mục Vitamin Và Khoáng Chất

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Thanh Huế Biên soạn: Dược sĩ Thanh Huế
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 84 lần

1 Thành phần

Trong mỗi viên Pharmaton Matruelle có chứa các thành phần sau: 

Thành phần Hàm lượng Thành phần Hàm lượng
Beta-carotene 2 mg Nicotinamide (niacin, Vitamin PP) 18 mg
Vitamin B1 1,4 mg Crom 30 mcg
Vitamin B2 1,4 mg Đồng 1 mg
Vitamin B6 1,9 mg Sắt 14 mg
Vitamin B12 2,6 mcg Iot 150 mcg
Vitamin C 85 mg Molypden 50 mcg
Vitamin D3 200 IU Selen 50 mcg
Vitamin E 15 mg Kẽm 11 mg
Acid folic 600 mcg Magie 10 mg
Biotin (vitamin H) 30 mcg Omega-3-acid triglycerides: chứa 50% DHA (acid docosahexaenoic) 300 mg (150 mg)

Dạng bào chế: Viên nang mềm. 

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Pharmaton Matruelle Hộp 30 viên

Pharmaton Matruelle Hộp 30 viên bổ sung đa vitamin và khoáng chất, có chứa acid béo omega-3, được thiết kế dành riêng cho phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, những người đang có kế hoạch mang thai, đang mang thai hoặc đang cho con bú. Sản phẩm này nhằm mục đích cung cấp các dưỡng chất thiết yếu khi chế độ ăn hàng ngày không đủ đáp ứng nhu cầu.

Ngoài ra, sản phẩm này còn giúp phòng ngừa các bệnh lý ống thần kinh ở thai nhi và thiếu máu do thiếu sắt và acid folic trong thời kỳ mang thai. Sản phẩm này cung cấp đầy đủ các yếu tố vi lượng và acid docosahexaenoic (DHA), giúp hỗ trợ sức khỏe mẹ và bé một cách toàn diện.

Pharmaton Matruelle Hộp 30 viên
Pharmaton Matruelle Hộp 30 viên

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Nutrohadi F hỗ trợ điều trị các bệnh do thiếu hụt các vitamin, khoáng chất.

3 Liều lượng - Cách dùng thuốc Pharmaton Matruelle

3.1 Liều lượng

Dùng 1 viên Pharmaton Matruelle/ngày.

3.2 Cách dùng 

Dùng theo đường uống. Uống 1 viên Pharmaton Matruelle vào buổi sáng cùng bữa ăn. Trong trường hợp ốm nghén có thể uống vào buổi trưa hoặc buổi tối. 

4 Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc này đồng thời với các chế phẩm chứa vitamin D.

Bệnh nhân suy thận.

Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với đậu tương hoặc lạc không nên sử dụng thuốc.

Người bệnh bị Canxi máu' data-type-link='internal' target='_blank'>tăng canxi máu, tăng canxi niệu, sỏi canxi thận, hoặc thiếu máu hồng cầu khổng lồ.

Người bệnh bị quá tải sắt hoặc có vấn đề về sắt như chứng nhiễm sắc tố sắt mô, thalassemia, hoặc thiếu máu nguyên bào sắt.

Bệnh nhân có biểu hiện cường giáp.

Bệnh di truyền hiếm gặp không tương thích với tá dược của thuốc.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Trivita BF hỗ trợ cơ thể suy kiệt, mệt mỏi, biếng ăn... 

5 Tác dụng phụ

Rối loạn hệ miễn dịch.

Rối loạn đường tiêu hóa, không dung nạp Đường tiêu hóa (buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy).

6 Tương tác

Sử dụng đồng thời sắt và kháng sinh Tetracycline có thể làm giảm hấp thu của cả hai thành phần. Nên tránh sử dụng cùng lúc, hoặc nếu cần thiết, nên uống cách nhau ít nhất 2 giờ.

Acid Folic liều cao (trên 4 mg/ngày) có thể làm giảm hiệu quả của thuốc chống động kinh và chống co giật.

Sử dụng Vitamin B6 có thể làm giảm hiệu quả của L-Dopa.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Thuốc chứa 5 mg Lactose mỗi viên nang, là liều tối đa khuyến cáo hàng ngày. 

Bệnh nhân mắc các bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, nên tránh sử dụng thuốc này.

Beta-carotene: Theo một nghiên cứu, việc sử dụng kéo dài 20 mg beta-carotene mỗi ngày (tương đương 10 viên nang/ngày) trong 24 tháng đã tăng nguy cơ ung thư phổi ở người nghiện thuốc lá nặng (hút ≥ 20 điếu/ngày).

Không nên sử dụng quá liều khuyến cáo mỗi ngày, vì liều cao của một số vitamin, khoáng chất và vi lượng có thể gây ra tác dụng phụ, đặc biệt là khi dùng lâu dài.

Cần chú ý đề phòng quá liều Vitamin D do có thể gây ra tác dụng phụ không mong muốn.

Việc sử dụng lượng lớn omega-3 (tương đương 13 viên) có thể làm tăng thời gian chảy máu, giảm kết tập tiểu cầu, giảm độ nhớt máu và fibrinogen.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Việc sử dụng Pharmaton Matruelle cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú cần được xem xét và quyết định bởi bác sĩ.

7.3 Bảo quản 

Thuốc cần được bảo quản ở nơi khô ráo và thoáng mát. 

Ở nhiệt độ dưới 30°C. 

Tránh để thuốc ở những nơi ẩm thấp và tránh ánh nắng trực tiếp.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu Pharmaton Matruelle Hộp 30 viên hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Celevit Mama của Công ty cổ phần dược phẩm Quốc tế USA sản xuất, sản phẩm chứa các thành phần như Dầu Cá, óc chó, kẽm, Kali iot, Vitamin A, vitamin nhóm B, vitamin c…với công dụng bổ sung các dưỡng chất cho phụ nữ mang thai, hỗ trợ cải thiện sức khỏe, cho mẹ khỏe, bé thông minh….

Elevit Pre-conception & Pregnancy được sản xuất bởi Bayer Heath có các thành phần Acid Folic, Iron, Phosphorus,Calcium,Magnesium, Manganese, lodine, Zinc, Vitamin A, nhóm B với công dụng bổ sung vitamin và khoáng chất cho phụ nữ trước khi thụ thai và mang thai, giúp tăng cường sức khỏe cho mẹ và thai nhi.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Beta Carotene: Chống oxy hóa mạnh mẽ. Nó thu gom các gốc ưa béo trong màng của tất cả các tế bào, thay đổi tính oxy hóa của LDL. Hoạt tính chống oxy hóa do các chuỗi dài liên kết đôi liên hợp, cho phép nó tạo phức chelat với các gốc oxy tự do, ức chế quá trình peroxy hóa lipid.

Vitamin nhóm B: Vitamin B1 đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa Carbohydrate trong cơ thể, giúp cung cấp năng lượng cho các hoạt động hàng ngày. [1] Vitamin B2 được biến đổi thành 2 coenzyme hoạt động cần thiết cho hô hấp mô. Vitamin cần cho hoạt hóa pyridoxin, chuyển hóa tryptophan thành niacin và giúp toàn vẹn hồng cầu. Vitamin B6 tham gia vào quá trình chuyển hóa nội sinh của chất béo và Carbohydrate, hỗ trợ sức khỏe hệ thần kinh và hệ miễn dịch. Vitamin B12 cần thiết cho việc tổng hợp nhiều enzym quan trọng, tham gia vào nhiều quá trình sinh hóa khác nhau, giúp duy trì chức năng thần kinh và sản xuất tế bào máu.

Vitamin C: Có khả năng khử, tham gia vào nhiều phản ứng sinh học oxi hóa - khử. Nó đóng vai trò quan trọng trong việc tổng hợp Collagen, Carnitine, catecholamine, tyrosine, corticosteroid và aldosterone. Vitamin C cũng hoạt động như một chất khử trong hệ thống enzym cytochrome P450 liên quan đến chuyển hóa thuốc. Thiếu Acid Ascorbic có thể làm giảm hoạt động của hệ thống enzym này. Có tác dụng bảo vệ chống oxy hóa hữu hiệu.

Sắt: Là thành phần quan trọng trong quá trình sản xuất huyết sắc tố, giúp vận chuyển oxy trong máu. Sắt có tác dụng phòng ngừa và điều trị thiếu máu. Ngoài ra, sắt còn có tác dụng hỗ trợ hệ thống miễn dịch, giúp phòng ngừa một số loại ung thư và cải thiện chức năng nhận thức. [2]

Omega-3-acid triglycerides: Là chất béo trung tính, giảm triglycerid trong huyết tương nhưng tăng cholesterol và có tác dụng chống loạn nhịp tim. Chúng giúp ức chế chức năng tiểu cầu, kéo dài thời gian chảy máu, chống viêm và giảm fibrinogen. Omega-3 còn là thành phần của Phospholipid màng tế bào tạo nên cấu trúc của màng tế bào, đóng vai trò như nguồn năng lượng và tạo thành eicosanoids, các phân tử tín hiệu quan trọng cho hệ tim mạch, phổi, miễn dịch và nội tiết. 

9.2 Dược động học

Thuốc được hấp thu tốt khi dùng bằng đường uống.

Beta-caroten: Sau khi dùng một phần liều dùng được hấp thụ vào hệ thống tuần hoàn không thay đổi và được lưu trữ trong mô mỡ. Beta-caroten liên kết cao với protein huyết tương. Beta-caroten không được hấp thu sẽ được thải ra ngoài theo phân. Nó cũng được bài tiết qua phân và nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa.

Vitamin nhóm B: Sau khi uống, vitamin nhóm B được hấp thu ngay ở đường tiêu hóa và được phân bố vào đa số các mô và sữa. Khi hấp thu ở mức tối thiểu cần hàng ngày, có rất ít hoặc không thấy Thiamin thải trừ qua nước tiểu. Khi hấp thu vượt quá nhu cầu tối thiểu, lượng thải trừ qua nước tiểu cả dưới dạng phân tử nguyên vẹn và dạng đã chuyển hóa.

Vitamin C: Được hấp thu tốt, phân bố trong các mô, qua nhau thai và sữa mẹ, 25% liên kết protein huyết tương, bị oxy hóa thuận nghịch thành axit dehydroascorbic tại gan và được bài tiết qua nước tiểu. 

Sắt: Người có sắt dự trữ bình thường hấp thụ 10-35% sắt, trong khi người thiếu sắt có thể hấp thụ tới 95% liều lượng sắt.

Omega-3-acid triglycerides: Được hấp thu tốt, được thải trừ qua nước tiểu. 

10 Thuốc Pharmaton Matruelle Hộp 30 viên giá bao nhiêu?

Thuốc Pharmaton Matruelle Hộp 30 viên hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Pharmaton Matruelle Hộp 30 viên mua ở đâu?

Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Pharmaton Matruelle bổ sung đa vitamin/kháng chất, omega-3 giúp hỗ trợ dinh dưỡng toàn diện, cần thiết cho phụ nữ đang mang thai, dự định mang thai hoặc cho con bú.
  • Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang mềm giúp dễ sử dụng, bảo quản, tiện mang theo bên người. 
  • Thuốc được sản xuất bởi công ty Swiss caps AG với dây chuyền công nghệ sản xuất hiện đại, đảm bảo chất lượng trong từng sản phẩm. 

13 Nhược điểm

  • Thuốc có thể gây một số tác dụng phụ như buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy…

Tổng 4 hình ảnh

thuoc pharmaton matruelle hop 30 vien 1 V8218
thuoc pharmaton matruelle hop 30 vien 1 V8218
thuoc pharmaton matruelle hop 30 vien 2 F2845
thuoc pharmaton matruelle hop 30 vien 2 F2845
thuoc pharmaton matruelle hop 30 vien 3 M5572
thuoc pharmaton matruelle hop 30 vien 3 M5572
thuoc pharmaton matruelle hop 30 vien 4 T7228
thuoc pharmaton matruelle hop 30 vien 4 T7228

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Teresa B. Fitzpatrick, Lottie M. Chapman  (Đăng ngày 17 tháng 6 năm 2020). The importance of thiamine (vitamin B1) in plant health: From crop yield to biofortification, Pubmed. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2024.
  2. ^  Dược thư quốc gia Việt Nam xuất bản lần thứ 3 năm 2022 do Bộ Y Tế ban hành, xem và tải bản PDF tại đây 
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    tôi đang cho con bú dùng như thế nào ạ?

    Bởi: hương vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, bạn có thể uống 1 viên Pharmaton Matruelle vào buổi sáng cùng bữa ăn.

      Quản trị viên: Dược sĩ Thanh Huế vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Pharmaton Matruelle Hộp 30 viên 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Pharmaton Matruelle Hộp 30 viên
    T
    Điểm đánh giá: 5/5

    tôi đang mang thai, sử dụng sản phẩm thấy tốt lắm

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633