Giỏ hàng đã đặt
Không có sản phẩm nào trong giỏ hàng!
Tổng tiền: 0 ₫ Xem giỏ hàng

Biotin (Vitamin H, Vitamin B7, Vitamin B8)

202 sản phẩm

Biotin (Vitamin H, Vitamin B7, Vitamin B8)

, Cập nhật:
Xem:
1790

Bài viết biên soạn dựa theo

Dược thư quốc gia Việt Nam, lần xuất bản thứ ba

Do Bộ Y Tế ban hành Quyết định số 3445/QĐ-BYT ngày 23 tháng 12 năm 2022

BIOTIN 

Tên chung quốc tế: Biotin. 

Mã ATC: A11HA05. 

Loại thuốc: Vitamin nhóm B. 

1 Dạng thuốc và hàm lượng 

Viên nang: 1 mg, 5 mg. 

Viên nén: 30 microgam, 250 microgam, 300 microgam, 600 microgam, 1 mg, 3 mg, 5 mg, 10 mg. 

Dung dịch tiêm: 5 mg/ml. 

2 Dược lực học 

Biotin là một vitamin hòa tan trong nước thuộc vitamin nhóm B. Biotin cần thiết cho sự hoạt động của các enzym vận chuyển các đơn vị carboxyl, gắn carbon dioxyd và cần cho nhiều chức năng chuyển hóa, bao gồm: tân tạo glucose, tạo lipid, sinh tổng hợp acid béo, chuyển hóa propionat và dị hóa acid amin có mạch nhánh. Cho đến nay đã biết có 9 enzym phụ thuộc biotin. Enzym biotinidase tạo ra biotin trong cơ thể và cần thiết cho sự giải phóng biotin ra khỏi sự kết hợp với protein trong thức ăn. Sự thiếu hụt biotinidase là một rối loạn chuyển hóa di truyền lặn nhiễm sắc lặn thể thường, được đánh giá bằng hoạt lực biotinidase huyết thanh. Rối loạn đó ở trẻ em thường biểu hiện bởi các triệu chứng: động kinh, giảm trương lực cơ, mất điều hòa, phát ban, rụng tóc, nhiễm toan chuyển hóa và acid hữu cơ niệu. 

Chế độ ăn uống cung cấp mỗi ngày 150 - 300 microgam biotin được coi là đủ. Một phần biotin do vi khuẩn chí ở ruột tổng hợp cũng được hấp thu. 

Nguồn cung cấp từ thức ăn: thịt, gan, lòng đỏ trứng, sữa, cá, đậu nành, các loại đậu, men bia có nhiều biotin. Biotin bền vững khi đun nóng, nhưng kém bền trong môi trường kiềm. Thiếu hụt biotin ở người có thể xảy ra ở những trường hợp sau: thiếu dinh dưỡng protein năng lượng; ăn dài ngày lòng trắng trứng sống (có chứa avidin là một glycoprotein, liên kết mạnh với biotin, do đó ngăn cản sự hấp thu chất này); nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hóa mà không bổ sung biotin ở những người bệnh kém hấp thu; ở người có khiếm khuyết bẩm sinh về các enzym phụ thuộc biotin. 

Các dấu hiệu và triệu chứng thiếu hụt biotin bao gồm: viêm da bong, viêm lưỡi teo, tăng cảm, đau cơ, mệt mỏi, chán ăn, thiếu máu nhẹ, thay đổi điện tâm đồ và rụng tóc. Tuy nhiên, các triệu chứng này đều đáp ứng với biotin liều thấp. 

3 Dược động học 

Biotin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và gắn chủ yếu với protein huyết tương. Thuốc xuất hiện trong nước tiểu chủ yếu ở dạng biotin nguyên vẹn và một lượng ít hơn ở dạng các chất chuyển hóa bis-norbiotin và biotin sulfoxid. 

4 Chỉ định, chống chỉ định

4.1 Chỉ định

Dự phòng thiếu hụt biotin. 

Điều trị thiếu hụt biotinidase hoặc carboxylase. 

Chú ý: Không có bằng chứng là biotin có hiệu lực trong điều trị trứng cá, eczema tiết bã nhờn hoặc rụng tóc (không do thiếu biotin). 

4.2 Chống chỉ định 

Mẫn cảm với biotin. 

Thận trọng 

Chế phẩm viên nén có chứa lactose, thận trọng khi sử dụng cho 

bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu men Lactose lapp, hội chứng kém hấp thu Glucose hoặc galactose. 

Chế phẩm tiêm có chứa methyl, propyl parahydroxybenzoat có thể gây phản ứng dị ứng, nổi mề đay, co thắt phế quản. 

5 Thời kỳ mang thai và cho con bú

5.1 Thời kỳ mang thai

Chưa có nguy cơ nào được công bố khi dùng theo nhu cầu bình thường hàng ngày. 

5.2 Thời kỳ cho con bú 

Chưa có nguy cơ nào được công bố khi dùng theo nhu cầu bình thường hàng ngày. 

6 Tác dụng không mong muốn (ADR) 

Rối loạn tiêu hóa. 

Hướng dẫn cách xử trí ADR 

Các ADR rất hiếm và thường nhẹ, không cần phải xử trí, tự hết khi ngừng thuốc. 

7 Liều lượng và cách dùng 

7.1 Cách dùng 

Đối với đường uống: Có thể nghiền, trộn với thức ăn hoặc đồ uống.

7.2 Liều dùng 

Dự phòng thiếu hụt biotin (uống): Người lớn: 30 - 100 microgam/ ngày; trẻ em: 30 microgam/ngày. 

Thiếu hụt biotin, biotinidase: Trẻ sơ sinh, trẻ em và người lớn: Uống hoặc tiêm tĩnh mạch chậm 5 - 20 mg/lần/ngày. 

Thiếu hụt carboxylase: Uống hoặc tiêm tĩnh mạch chậm: 

Liều khởi đầu: Trẻ sơ sinh: 5 mg/lần/ngày, trẻ em: 10 mg/lần/ngày; có thể điều chỉnh nếu cần. 

Liều duy trì: 10 - 50 mg/ngày, có thể lên tới 100 mg/ngày.

8 Tương tác thuốc 

Lòng trắng trứng sống với một lượng lớn có thể ngăn cản sự hấp thu của biotin. 

Một số hợp chất đối kháng tác dụng của biotin: avidin, biotin sulfon, desthiobiotin và một vài acid imidazolidon carboxylic.

Thuốc chống co giật có thể làm giảm hấp thu biotin. 

9 Quá liều và xử trí 

Chưa có thông báo về độc tính của biotin trên người mặc dù đã dùng lượng lớn kéo dài tới 6 tháng. 

Cập nhật lần cuối: 2018
 

Ngày đăng

Các sản phẩm có chứa hoạt chất Biotin (Vitamin H, Vitamin B7, Vitamin B8)

Pregnazon Complete
Pregnazon Complete
(1)
Liên hệ
Sữa Fresubin 2kcal Fibre Drink
Sữa Fresubin 2kcal Fibre Drink
(1)
360.000₫
Sữa Fresubin Powder Fibre Vanilla
Sữa Fresubin Powder Fibre Vanilla
(1)
520.000₫
Collasun
Collasun
(1)
575.000₫
Betina GSV
Betina GSV
(1)
Liên hệ
Ocean Multi Iron
Ocean Multi Iron
(1)
295.000₫
Sữa Peptamen
Sữa Peptamen
(3)
480.000₫
Sữa Diben Drink Vanilla
Sữa Diben Drink Vanilla
(2)
1.700.000₫
Sữa Fresubin Hepa Drink
Sữa Fresubin Hepa Drink
(1)
370.000₫
Sữa NuBone Plus+
Sữa NuBone Plus+
(2)
695.000₫
Ocean Mummy
Ocean Mummy
(2)
360.000₫
Sữa Ngủ Ngon Ginugold
Sữa Ngủ Ngon Ginugold
(1)
Liên hệ
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

1900 888 633
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA