Indapen 2,5mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Pharmaceuticals Works Polpharma S.A, Pharmaceutical Works "Polpharma" S.A |
Công ty đăng ký | Pharmaceutical Works "Polpharma" S.A |
Số đăng ký | VN-5568-10 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Indapamide |
Xuất xứ | Ba Lan |
Mã sản phẩm | aa5632 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1193 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Indapen 2,5mg được chỉ định để điều trị huyết áp tăng nguyên phát. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Indapen 2,5mg.
1 Thành phần
Thành phần
Mỗi một viên Indapen 2,5mg bao gồm các thành phần:
Indapamide hàm lượng 2,5mg
Tá dược vừa đủ 2,5mg: Cellulose microcrystallin, Magnesium stearat, Crospovidon, Hypromellose, titanium dioxid, Acid stearic acid.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Indapen 2,5mg
2.1 Tác dụng của thuốc Indapen 2,5mg
2.1.1 Dược lực học
Indapamide là hoạt chất nhóm lợi tiểu làm hạ huyết áp. Nó hoạt động bằng cách tác động đến nephron- nơi ức chế chất đồng vận chuyển Na+/Cl- nhất là ở đoạn gần tại ống lượn xa cho nên tái hấp thu natri bị giảm. Và kết thúc của quá trình ở trong lòng ống thận là natri và nước được giữ lại rồi sau đó bài tiết cùng nước tiểu. Sau quá trình tác động chính ở trên thì các tác động phụ tiếp diễn theo để đến tác dụng hạ huyết áp cuối cùng là giảm thể tích huyết tương, giảm cung lượng tim, giảm hồi lưu tĩnh mạch.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu hoàn toàn và nhanh ở ngay dạ dày - ruột. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thuốc kháng acid hay thức ăn. Sau khi uống, Cmax (nồng độ đỉnh của thuốc trong máu) khoảng 2 đến 2,5 tiếng.
Indapamide là hoạt chất ưa lipid với khả năng phân bố rộng rãi tới khắp các tổ chức trong cơ thể. Liên kết với protein huyết tương của thuốc khoảng 71-79%.
Chuyển hoá Indapamide diễn ra mạnh tại gan với các sản phẩm là các chất liên hợp sulfat và glucuronid.
Thải trừ thuốc với 60% qua nước tiểu trong đó 7% ở dạng ban đầu với thời gian 48 giờ. Với con đường qua phân, qua đường mật thì khoảng 16-23% thuốc.
Các giá trị thanh thải qua gan là 1,71 mL/phút và thận của Indapamide là 20-23,4 mL/phút.[1].
2.2 Chỉ định thuốc Indapen 2,5mg
Indapen 2,5mg chỉ định cho bệnh nhân đang gặp các vấn đề sau:
Huyết áp cao vô căn.
Huyết áp mức độ nhẹ và vừa điều trị đơn độc.
Điều trị phù và cơ thể trữ muối do mọi nguyên nhân. Ví dụ trong bệnh lý suy tim trái nặng thể cấp thì nên sử dụng các thuốc lợi tiểu hoạt lực mạnh như furosemid hay bumetanide.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Natrixam 1.5mg/5mg - Điều trị tăng huyết áp vô căn
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Indapen 2,5mg
3.1 Liều dùng thuốc Indapen 2,5mg
Indapen 2,5mg khuyến cáo liều dùng như sau:
Người lớn uống 1 viên/lần/ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Indapen 2,5mg hiệu quả
Lấy một cốc nước uống đun sôi để nguội đủ để nuốt trôi số lượng viên thuốc theo liều dùng đã được chỉ định riêng vào mỗi buổi sáng
4 Chống chỉ định
Dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc, sulfonamides.
Bệnh nhân chức năng thận suy giảm.
Người mắc bệnh gan nghiêm trọng.
Nồng độ Kali trong máu giảm.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Triplixam 10mg/2.5mg/5mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp
5 Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi uống thuốc Indapen 2,5mg:
- Cơ thể có biểu hiện mệt mỏi.
- Bị chóng mặt khi thay đổi tư thế nằm sang đứng.
- Phản ứng dị ứng, tần suất hiếm gặp là ban da.
- Bệnh nhân cao tuổi và suy tim dễ bị mất nước.
- Một vài chỉ số máu có sự thay đổi. Người suy dinh dưỡng và cao tuổi có thể mất kali máu quá mức.
Tuy nhiên để đảm bảo an toàn khi sử dụng cần lưu ý nếu xảy ra các triệu chứng bất thường khi dùng thuốc và phải báo ngay cho bác sĩ chuyên khoa để được xử trí kịp thời.
6 Tương tác
Khi uống thuốc Indapen 2,5mg có thể gặp các tương tác dưới đây:
Phối hợp cần cân nhắc |
Phối hợp cần thận trọng |
Phối hợp không được khuyến cáo |
Metformin: Sự gia tăng nguy cơ gây nhiễm Acid Lactic của Metformin do khả năng gây suy thận chức năng liên quan đến lợi tiểu và đặc biệt với thuốc lợi tiểu quai. Không được dùng metformin khi creatinin huyết tương vượt quá 15mg/L (135µmol/L) ở nam giới và 12mg/L (110 µmol/L) ở nữ giới. |
Các thuốc chống viêm phi steroid (N.S.A.I.D) (đường dùng toàn thân) bao gồm các thuốc ức chế chọn lọc COX-2, Acid salicylic liều cao ( >= 3g/ngày): Có khả năng làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của indapamid. Nguy cơ suy thận cấp ở bệnh nhân mất nước (độ lọc cầu thận giảm). Tiến hành bù nước cho bệnh nhân; kiểm soát chức năng thận khi bắt đầu điều trị. |
Lithi: Sự gia tăng lithi huyết tương với triệu chứng của tình trạng quá liều, tương tự khi áp dụng chế độ ăn không muối (bài tiết lithi qua đường niệu giảm). Tuy nhiên, nếu cần dùng thuốc lợi tiểu, cần kiểm soát chặt chẽ nồng độ lithi huyết tương và cần hiệu chỉnh liều. |
Ciclosporin, tacrolimus: Nguy cơ tăng creatinin huyết tương không kèm theo bất cứ thay đổi nào về nồng độ ciclosporin trong tuần hoàn, ngay cả trường hợp bệnh nhân không bị mất nước hay mất natri. |
Thuốc gây hiện tượng xoắn đỉnh:
Tăng nguy cơ loạn nhịp thất, đặc biệt là xoắn đỉnh (giảm kali huyết là một yếu tố nguy cơ). Cần kiểm soát sự giảm kali huyết và điều chỉnh nếu cần thiết trước khi sử dụng dạng phối hợp này. Kiểm soát về lâm sàng, các chất điện giải trong huyết tương và điện tâm đồ. Hãy sử dụng các chất không có nguy cơ gây xoắn đỉnh khi đang trong tình trạng hạ kali huyết. |
|
Thuốc lợi tiểu giữ kali (amilorid, spironolacton, triamteren): Trong khi sự phối hợp hợp lý có lợi ở một số bệnh nhân, sự giảm hoặc tăng kali huyết (đặc biệt ở những bệnh nhân suy thận hoặc đái tháo đường) có thể vẫn xảy ra. Cần kiểm soát nồng độ kali huyết và điện tâm đồ, nếu cần thiết, cần xem xét lại việc điều trị. |
Các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin: Nguy cơ hạ huyết áp đột ngột và/hoặc suy thận cấp khi điều trị bằng một thuốc ức chế enzym chuyển xuất hiện khi bệnh nhân đang có tình trạng mất natri (đặc biệt ở bệnh nhân bị hẹp động mạch thận). |
|
Các thuốc chống trầm cảm tương tự imipramin, thuốc an thần: Tác dụng chống tăng huyết áp và nguy cơ hạ huyết áp thế đứng đều tăng lên (tác dụng hiệp đồng cộng). | Bệnh nhân suy tim sung huyết, bắt đầu điều trị với liều rất thấp thuốc ức chế enzym chuyển, có thể sau khi giảm liều thuốc lợi tiểu hạ kali dùng đồng thời. | |
Calci (dạng muối): Nguy cơ tăng calci huyết do sự giảm bài tiết calci qua nước tiểu. |
Bệnh nhân tăng huyết áp, khi việc điều trị bằng thuốc lợi tiểu trước đó có thể gây ra mất natri, cần phải:
|
|
Thuốc cản quang chứa iod: Khi các thuốc lợi tiểu gây mất nước, nguy cơ suy thận cấp tăng lên, đặc biệt khi bệnh nhân sử dụng liều cao thuốc cản quang chưa iod. Cần bù nước trước khi sử dụng các thuốc chứa Iod. |
Cần kiểm soát chức năng thận (creatinin huyết tương) trong những tuần đầu tiên bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế enzym chuyển. |
|
Các thuốc nhóm corticosteroid, tetracosactid (dùng đường toàn thân): Làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp (giữ nước/natri do các thuốc nhóm corticosteroid). | Thuốc nhóm digitalis: Hạ kali huyết dẫn tới các tác dụng độc của nhóm digitalis. Cần kiểm soát kali huyết tương và điện tâm đồ và, nếu cần thiết, điều chỉnh việc điều trị. | |
Các thuốc khác gây hạ kali: amphotericin B (đường tĩnh mạch), gluco- và mineral-corticoid (dùng đường toàn thân), tetracosactid, thuốc nhuận tràng kích thích: Tăng nguy cơ hạ kali huyết (tác dụng hiệp đồng cộng).Theo dõi kali huyết tương và điều chỉnh nếu cần thiết. Cần đặc biệt lưu ý trong trường hợp điều trị đồng thời với nhóm digitalis. Sử dụng các thuốc nhuận tràng không kích thích. |
||
Allopurinol: Điều trị đồng thời với indapamid có thể tăng nguy cơ phản ứng mẫn cảm với Allopurinol. | ||
Baclofen: Tăng hiệu quả chống tăng huyết áp. Bù nước cho bệnh nhân; kiểm soát chức năng thận khi bắt đầu điều trị. |
Để đảm bảo an toàn hãy báo với bác sĩ những loại thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng cho bác sĩ biết để theo dõi và xử trí biến chứng kịp thời.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng với bệnh nhân đái tháo đường, điện giải rối loạn, chức năng thận có vấn đề, thống phong (gút).
Bác sĩ nên làm các xét nghiệm cận lâm sàng để điều chỉnh liều dùng cho phù hợp.
Vận động viên khi dùng thuốc Indapen 2,5mg có thể dính vấn đề doping.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc có ảnh hưởng bởi thuốc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chống chỉ định hai đối tượng này.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: hạ huyết áp, rối loạn chất điện giải, buồn nôn, nôn, suy hô hấp, yếu cơ, rối loạn tiêu hoá.
Điều trị triệu chứng. Kết hợp gây nôn và rửa dạ dày với trường hợp cấp tính.
7.4 Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ phòng < 30 độ C.
Tránh ánh sáng mặt trời, ẩm ướt.
Nơi thoáng mát, khô ráo.
Để xa tầm tay của trẻ con.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-5568-10.
Nhà sản xuất: Pharmaceutical Works "Polpharma" S.A, Ba Lan.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Indapen 2,5mg giá bao nhiêu?
Thuốc Indapen 2,5mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Indapen 2,5mg mua ở đâu?
Thuốc Indapen 2,5mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline 1900 888 633 nhắn tin trên website trungtamthuoc.com để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Được bào chế dạng viên nên thuốc sử dụng dễ dàng, thuận tiện bảo quản và mang theo người.
- Hiệu quả điều trị huyết áp cao của Indapen 2,5mg khá tốt, kéo dài trong 24 giờ.
- Chỉ cần sử dụng 1 liều duy nhất mỗi ngày nên phù hợp cho người hay quên.
- Indapen 2,5mg là sản phẩm được nghiên cứu và sản xuất bởi công ty dược phẩm Pharmaceutical Works "Polpharma" S.A đến từ Ba Lan.
- Dây chuyền nhà máy hiện đại công ty dược phẩm Pharmaceutical Works "Polpharma" S.A đạt tiêu chuẩn PIC/S-GMP VÀ EU-GMP.
- Perindopril kết hợp indapamide cũng làm giảm tổn thương cơ quan đích ở những bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao, chẳng hạn như bệnh nhân phì đại tim và bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có Albumin niệu.[2].
12 Nhược điểm
- Thuốc không dành cho trẻ em, phụ nữ có thai và đang cho con bú, người suy thận và suy gan, người có kali máu giảm.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc có ảnh hưởng bởi thuốc.
- Vận động viên khi dùng thuốc Indapen 2,5mg có thể dính vấn đề doping.
- Thuốc chưa có chất giải độc đặc hiệu.
Tổng 4 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia của Drugbank, cập nhập ngày 22 tháng 12 năm 2022. Indapamide, Drugbank. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2022
- ^ Philippe Gosse, cập nhập tháng 05 năm 2006. Perindopril/indapamide combination in the first-line treatment of hypertension and end-organ protection, Pubmed. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2022