Stamlo-T 40mg/5mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Dr. Reddy's Laboratories, Dr. Reddy's Laboratories Ltd |
Công ty đăng ký | Dr. Reddy's Laboratories Ltd |
Số đăng ký | 890110125523 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 vỉ x 7 viên |
Hoạt chất | Amlodipin, Telmisartan |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | me928 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên thuốc Stamlo-T 40mg/5mg chứa:
- Telmisartan 40mg.
- Amlodipine Besilate tương đương với Amlodipine 5mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Stamlo-T 40mg/5mg
Thuốc Stamlo-T 40mg/5mg chỉ định điều trị tăng huyết áp vô căn ở người trưởng thành.
==>> Xem thêm thuốc chứa hoạt chất tương tự: Thuốc Prunitil (Telmisartan, Hydrochlorothiazide) - Điều trị tăng huyết áp vô căn

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Stamlo-T 40mg/5mg
3.1 Liều dùng
Liều khởi đầu và duy trì: Uống 1 viên mỗi ngày, tùy theo hàm lượng phù hợp với tình trạng lâm sàng.
Liều tối đa: 2 viên mỗi ngày.
Điều trị bổ sung
- Có thể tăng lên 80/10 mg nếu không kiểm soát được huyết áp với liều thấp hơn như 40/10 mg hoặc 80/5 mg.
- Có thể dùng 80/5 mg nếu không kiểm soát được với 40/5 mg.
- Có thể dùng 40/10 mg hoặc 40/5 mg nếu không đáp ứng đủ với amlodipine đơn trị liều tương ứng.
- Bệnh nhân gặp tác dụng phụ với amlodipine 10 mg (như phù) có thể chuyển sang 40/5 mg để giảm tác dụng phụ mà vẫn giữ hiệu quả hạ áp.
Điều trị thay thế
- Có thể chuyển từ liệu pháp đơn lẻ sang viên Telmisartan + Amlodipine FDC tương ứng để cải thiện tuân thủ.
3.2 Cách dùng
Thuốc Stamlo-T 40mg/5mg được dùng bằng đường uống trực tiếp, có thể dùng chung hoặc không với thức ăn.
4 Chống chỉ định
Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Stamlo-T 40mg/5mg hoặc với các dẫn chất dihydropyridin.
Người suy gan nặng, rối loạn tắc nghẽn mật.
Phụ nữ mang thai ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ.
Người đang dùng các sản phẩm có chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận.
Người tắc nghẽn dòng chảy ra của tâm thất trái, suy tim động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp.
Sốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Miditel 80 (Telmisartan) điều trị tăng huyết áp nguyên phát
5 Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Phù ngoại biên
- Chóng mặt
- Nhức đầu
Ít gặp:
- Tăng Kali huyết
- Thiếu máu
- Tăng men gan
- Rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng)
- Rối loạn giấc ngủ (mất ngủ, lo âu)
- Rối loạn tình dục (rối loạn cương dương)
- Suy nhược, mệt mỏi
- Phù, đau ngực
Hiếm gặp:
- Giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan
- Phản ứng dị ứng, phản vệ
- Hạ đường huyết (ở bệnh nhân đái tháo đường)
- Viêm bàng quang
- Rối loạn gan
- Viêm tụy, viêm dạ dày
- Loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh
- Phản ứng da nặng như phù mạch, mề đay, phát ban
- Đau cơ xương khớp, đau lưng
Rất hiếm gặp:
- Giảm toàn thể huyết cầu
- Viêm gan, vàng da do ứ mật
- Hội chứng Stevens-Johnson
- Viêm phổi kẽ
- Nhồi máu cơ tim, rung nhĩ
- Hội chứng ngoại tháp[1]
6 Tương tác
6.1 Telmisartan
Thuốc lợi tiểu giữ kali / bổ sung kali – Làm tăng nguy cơ tăng kali máu; cần theo dõi kali huyết thường xuyên.
Lithium – Tăng nồng độ và độc tính của lithium; cần theo dõi sát nồng độ huyết thanh nếu phối hợp.
Các thuốc ức chế hệ RAAS (ACEi, aliskiren) – Làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali máu và suy thận.
NSAIDs (Aspirin liều cao, COX-2, Ibuprofen...) – Giảm tác dụng hạ áp và có thể làm giảm chức năng thận, đặc biệt ở người cao tuổi hoặc mất nước.
Ramipril – Làm tăng đáng kể nồng độ ramipril/ramiprilat; ý nghĩa lâm sàng chưa rõ.
Digoxin – Tăng nồng độ digoxin huyết tương, cần theo dõi khi bắt đầu hoặc ngừng telmisartan.
6.2 Amlodipine
Chất ức chế CYP3A4 (erythromycin, Diltiazem, Ketoconazole) – Làm tăng nồng độ amlodipine trong huyết tương; nên sử dụng thận trọng.
Chất cảm ứng CYP3A4 (rifampicin, St. John’s wort) – Có thể làm giảm hiệu lực của amlodipine.
Bưởi / nước bưởi – Có thể tăng Sinh khả dụng của amlodipine; nên tránh sử dụng đồng thời.
Tacrolimus – Có nguy cơ tăng nồng độ tacrolimus; cần theo dõi và điều chỉnh liều.
Cyclosporine – Có thể làm tăng nồng độ đáy cyclosporine ở bệnh nhân ghép thận; theo dõi và chỉnh liều nếu cần.
Simvastatin – Amlodipine làm tăng phơi nhiễm simvastatin; liều simvastatin không nên vượt quá 20 mg/ngày.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Việc điều trị bằng Telmisartan + Amlodipine FDC có thể gây chóng mặt, buồn ngủ hoặc ngất, do đó nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Không dùng trong hoặc ngay sau nhồi máu cơ tim do thiếu dữ liệu an toàn.
Cần thận trọng ở bệnh nhân suy gan do giảm khả năng thải trừ thuốc.
Nguy cơ tụt huyết áp và suy thận tăng ở người hẹp động mạch thận.
Theo dõi creatinine và kali huyết ở bệnh nhân suy thận, chưa có dữ liệu cho người mới ghép thận.
Cần điều trị giảm thể tích trước khi dùng thuốc để tránh tụt huyết áp.
Không khuyến cáo phối hợp phong bế kép RAAS do nguy cơ suy thận, hạ áp, tăng kali.
Thuốc không hiệu quả ở người tăng aldosterone nguyên phát.
Thận trọng ở bệnh nhân hẹp van tim, cơ tim phì đại tắc nghẽn.
Thận trọng dùng cho bệnh nhân suy tim nặng, đái tháo đường đang điều trị.
Giảm huyết áp quá mức ở người bệnh tim thiếu máu có thể gây nhồi máu hoặc đột quỵ.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc Stamlo-T 40mg/5mg chống chỉ định dùng cho phụ nữ mang thai từ tháng thứ 4 trở đi và bà mẹ đang cho con bú.
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai 3 tháng đầu, chỉ dùng khi thật sự cần thiết
7.3 Xử trí khi quá liều
Khi sử dụng quá liều thuốc Stamlo-T 40mg/5mg hãy đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế để được hỗ trợ.
7.4 Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát.
Tránh ánh sáng trực tiếp.
Nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Stamlo-T 40mg/5mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:
- Thuốc Miditel 40 chứa hoạt chất Telmisartan 40 mg, do Công ty cổ phần Dược phẩm Fremed sản xuất.
- Thuốc Glosardis 40 chứa hoạt chất Telmisartan 40 mg, do Công ty Dược phẩm Glomed sản xuất.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Mã ATC: C09DB04.
Telmisartan/amlodipine là phối hợp hai hoạt chất hạ áp với cơ chế bổ sung: telmisartan đối kháng thụ thể angiotensin II (AT1) và amlodipine là chất chẹn kênh calci dihydropyridin. Sự kết hợp này tạo hiệu quả hạ áp cộng hợp và duy trì tác dụng ổn định trong 24 giờ với liều dùng một lần mỗi ngày.
Telmisartan đối kháng đặc hiệu thụ thể angiotensin II (loại AT1), không tác động đến thụ thể AT2 hay enzyme ACE, do đó không ảnh hưởng đến phân huỷ bradykinin. Thuốc làm giảm nồng độ aldosterone huyết tương và không ảnh hưởng đến nhịp tim. Hiệu quả tối đa thường đạt sau 4–8 tuần điều trị và duy trì ổn định khi dùng dài hạn.
Amlodipine ức chế dòng ion calci vào tế bào cơ trơn mạch máu và cơ tim, chủ yếu gây giãn mạch và giảm kháng lực ngoại vi. Tác dụng hạ áp kéo dài trong 24 giờ, không gây tụt huyết áp cấp. Không ảnh hưởng đến chuyển hoá lipid hoặc Glucose, phù hợp với bệnh nhân có kèm hen, đái tháo đường hoặc gút.
9.2 Dược động học
9.2.1 Hấp thu
Telmisartan hấp thu nhanh, sinh khả dụng khoảng 50%, không bị ảnh hưởng đáng kể bởi thức ăn.
Amlodipine đạt Cmax sau 6–12 giờ, sinh khả dụng từ 64–80%, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
9.2.2 Phân bố
Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương: Telmisartan > 99,5%; amlodipine ~97,5%.
Thể tích phân bố của Telmisartan ~500 L; amlodipine ~21 L/kg.
9.2.3 Chuyển hóa
Chuyển hoá chủ yếu tại gan.
9.2.4 Thải trừ
Thuốc thải trừ chủ yếu qua phân (telmisartan) và nước tiểu (amlodipine).
Telmisartan có thời gian bán thải hơn 20 giờ, thải qua phân chủ yếu dưới dạng không đổi.
Amlodipine có thời gian bán thải 30–50 giờ, thải qua nước tiểu 10% dạng ban đầu, 60% chuyển hóa.
10 Thuốc Stamlo-T giá bao nhiêu?
Thuốc Stamlo-T 40mg/5mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Stamlo-T 40mg/5mg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn thuốc của bác sĩ kê đơn thuốc Stamlo-T 40mg/5mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Bào chế dưới dạng viên nén dễ dùng.
- Sản xuất tại công ty dược phẩm đa quốc gia Dr. Reddy's Laboratories Ltd với trang thiết bị hiện đại và đạt chuẩn.
- Nghiên cứu trên 19.247 bệnh nhân tăng huyết áp dùng từ 2 thuốc cho thấy telmisartan có hiệu quả kiểm soát huyết áp ổn định hơn (biến thiên huyết áp thấp hơn) so với các ARB khác, dù tỷ lệ biến cố tim mạch nặng sau 3 năm tương đương (4,6% vs. 4,7%). Telmisartan có hồ sơ an toàn tương tự và là lựa chọn phù hợp trong điều trị tăng huyết áp.[2]
13 Nhược điểm
- Thuốc Stamlo-T có thể gây chóng mặt, buồn ngủ hoặc ngất nên cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tổng 11 hình ảnh











Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tại đây.
- ^ Yum Y, Kim JH, Joo HJ, Kim YH, Kim EJ, (Ngày đăng: Ngày 15 tháng 5 năm 2024), Three-Year Cardiovascular Outcomes of Telmisartan in Patients With Hypertension: An Electronic Health Record-Based Cohort Study, Pubmed. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2025