Tinamcis I.V.
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Glomed, Công ty Cổ phần Dược phẩm Glomed |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm Glomed |
Số đăng ký | VD-20700-14 |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm truyền |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ |
Hoạt chất | Imipenem và Cilastatin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | mk2215 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Phương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 233 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi lọ Tinamcis I.V có chứa:
- Imipenem 500mg
- Cilastatin 500mg
Dạng bào chế: Bột pha tiêm truyền.
2 Tinamcis I.V là thuốc gì?
Tinamcis I.V điều trị nhiễm khuẩn nặng tại các vị trí sau:
- Ổ bụng
- Đường hô hấp dưới.
- Phụ khoa
- Đường niệu - sinh dục
- Khớp xương
- Da và mô mềm
- Máu
- Nội tâm mạc
Tinamcis I.V được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn hỗn hợp, chống lại nhiều tác nhân đã kháng với cephalosporin. Ngoài ra cũng được dùng dự phòng nhiễm khuẩn hậu phẫu.
==>> Xem thêm sản phẩm có cùng hoạt chất: Thuốc Cepemid 1,5g - Điều trị nhiễm khuẩn hỗn hợp mắc tại bệnh viện
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Tinamcis I.V
3.1 Cách dùng
Đường tiêm truyền tĩnh mạch.
Liều imipenem 250 - 500mg và 1000mg được tiêm truyền tương ứng trong 20 - 30 phút và 40 - 60 phút.
Cách pha:
- Pha bột Tinamcis I.V trong 100ml dung dịch truyền tương hợp sao cho thu được dung dịch có nồng độ imipenem và cilastatin 5 mg/ml.
- Không trộn imipenem với các kháng sinh khác trong cùng bơm tiêm.
3.2 Liều dùng
* Người lớn và trẻ > 12 tuổi (> 40 kg): Thông thường truyền tĩnh mạch 1-2g imipenem/ngày chia thành nhiều lần cách mỗi 6 - 8 giờ. Tối đa 4g/ngày hoặc 50 mg/kg.
* Trẻ < 12 tuổi:
Đã tiêm truyền tĩnh mạch imipenem với liều 15-25 mg/kg, cách mỗi 6 giờ.
- Trẻ > 3 tháng tuổi (<40 kg): 15 - 25 mg/kg, cách mỗi 6 giờ.
- Trẻ sơ sinh và trẻ < 3 tháng tuổi:
- Trẻ < 7 ngày tuổi: 25 mg/kg cách 12 giờ
- Trẻ 7-28 ngày tuổi: 25 mg/kg cách 8 giờ
- Trẻ 4 tuần - 3 tháng tuổi: 25 mg/kg cách 6 giờ.[1]
* Suy thận và/hoặc cân < 70 kg:
- ClCr 31-70 ml/phút: 500 mg mỗi 6 giờ.
- ClCr 21 - 30 ml/phút: 500 mg mỗi 8-12 giờ.
- ClCr 6- 20 ml/phút: 250 - 500 mg mỗi 12 giờ.
- ClCr ≤ 5 ml/phút: chỉ dùng Tinamcis I.V nếu thẩm phân máu bắt đầu trong 2 ngày. Bổ sung một liều Tinamcis I.V sau thẩm phân máu và sau đó mỗi 12 giờ.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm sản phẩm: Thuốc Imipenem Cilastatin Kabi 500mg điều trị nhiễm khuẩn nặng
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của Tinamcis I.V.
5 Tác dụng phụ
Tác dụng phụ | Cơ quan | Biểu hiện |
Thường gặp | Tiêu hóa | Buồn nôn, tiêu chảy, nôn |
Tim mạch | Huyết áp hạ, đánh trống ngực | |
Ít gặp | Cục bộ | Viêm huyết khối tĩnh mạch |
Thần kinh trung ương | Động kinh | |
Tiêu hóa | Viêm đại tràng màng giả | |
Da | Ban đỏ | |
Huyết học | Rối loạn huyết học, thiếu máu, dương tính trong thử nghiệm Coombs | |
Cục bộ | Đau chỗ tiêm | |
Gan | Tăng men gan, phosphatase kiềm và bilirubin | |
Thận | Xét nghiệm nước tiểu bất thường, tăng ure và creatinin máu |
6 Tương tác
Ganciclovir: đã xảy ra cơn động kinh.
Probenecid: tăng kéo dài nồng độ cilastatin huyết thanh.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng Tinamcis I.V cho người có tiền sử nhạy cảm với Cephalosporin, penicilin, beta-lactam khác.
Sau khi tiêm Tinamcis I.V có thể xảy ra các tác dụng phụ về thần kinh trung ương, suy giảm chức năng thận.
Tiêm kéo dài Tinamcis I.V có thể dẫn tới sự kháng thuốc.
Độ an toàn và hiệu lực của Tinamcis I.V chưa được xác định ở trẻ < 12 tuổi.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Pythinam 1g điều trị nhiễm khuẩn bệnh viện
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chỉ sử dụng Tinamcis I.V trong thai kỳ khi lợi ích thu được > nguy cơ xảy ra.
Thận trọng khi dùng Tinamcis I.V cho phụ nữ cho con bú.
7.3 Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Không có báo cáo.
7.4 Quá liều và xử trí
Thông tin về quá liều rất ít.
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ cần thiết khi xảy ra quá liều Tinamcis I.V.
7.5 Bảo quản
Thuốc Tinamcis I.V cần được bảo quản:
- Bột trước khi pha để < 30°C.
- Dung dịch đã pha nếu chưa dùng phải bảo quản trong mỗi trường 2 - 8°C < 12 giờ.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Tinamcis I.V hết, bạn có thể tham khảo mua thuốc Cepemid 1,5g thay thế. Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân, chứa Imipenem và Cilastatin cùng hàm lượng 0,75g dưới dạng bột pha tiêm, được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn.
Hoặc bạn cũng có thể lựa chọn sản phẩm Tienam 500mg/500mg thay thế. Sản phẩm này được sản xuất tại Merck Sharp & Dohme Corp, chứa Imipenem và Cilastatin cùng hàm lượng 500mg, bào chế dạng bột pha tiêm, có hiệu quả diệt khuẩn.
9 Thông tin chung
SĐK (nếu có): VD-20700-14.
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Glomed.
Đóng gói: Hộp 1 lọ.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Imipenem nhóm thienamycin là kháng sinh beta-lactam diệt khuẩn phổ rộng.
Cilastatin ức chế chuyển hóa imipenem ở thận.
Imipenem có phổ hoạt tính rộng, bền vững với sự phân giải của beta - lactamase.
Phổ hoạt động:
- Gần như hết các chủng cầu khuẩn Gram dương.
- Vi khuẩn Gram âm: Enterobacteriaceae, Acinetobacter spp., Pseudomonas aeruginosa, Campylobacter jejuni, Neisseria spp, Haemophilus influenzae.
- Vi khuẩn kỵ khí: Bacteroides spp., Clostridium difficile.
- Khác: Ps. aeruginosa, Pseudomonas aeruginosa.
10.2 Dược động học
Imipenem
- Phân bố rộng, đi qua nhau thai.
- Bài tiết chủ yếu trong nước tiểu.
- Chuyển hóa một phần ở thận thành chất độc với thận và mất hoạt tính.
- Bài tiết dưới dạng không đổi trong nước tiểu từ 5-45%.
- Bài tiết qua mật vào trong phân khoảng 1%.
Cilastatin phần lớn bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi.
Imipenem + Cilastatin
- Cilastatin ức chế dehydropeptidase nên làm tăng nồng độ imipenem trong nước tiểu.
- Hấp thu tốt qua đường tiêm hơn Đường tiêu hóa.
- T1/2 trong huyết tương khoảng 1 giờ.
- Liên kết với protein huyết tương: imipenem 20% và cilastatin 40%.
- Phối hợp với cilastatin, imipenem thải trừ qua nước tiểu khoảng 70% trong vòng 10 giờ dưới dạng không đổi.
11 Tinamcis I.V 200mg giá bao nhiêu?
Thuốc Tinamcis I.V hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Tinamcis I.V có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
12 Mua thuốc Tinamcis I.V ở đâu uy tín nhất?
Thuốc Tinamcis I.V mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Imipenem là một chất kháng khuẩn nhóm carbapenem của beta-lactam, có phổ hoạt động rất rộng bao gồm hầu hết các tác nhân gây bệnh Gram âm và Gram dương, vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí, có hoạt tính rõ rệt chống lại các loài sản xuất beta-lactamase. [2]
- Imipenem/cilastatin là liệu pháp đơn trị ban đầu điều trị hiệu quả và được dung nạp tốt đối với các bệnh nhiễm trùng từ trung bình đến nặng ở nhiều hệ thống cơ thể khác nhau.
- Imipenem/cilastatin có hiệu quả khi dùng đơn trị liệu ban đầu cho nhiều loại nhiễm trùng, bao gồm cả nhiễm trùng ở bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính, nhiễm trùng hỗn hợp.
14 Nhược điểm
- Dạng bột pha tiêm bệnh nhân không thể tự sử dụng mà cần có sự giúp đỡ từ phía người có chuyên môn.
Tổng 6 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF TẠI ĐÂY
- ^ M M Buckley và cộng sự. Truy cập tháng 09 năm 1992. Imipenem/cilastatin. A reappraisal of its antibacterial activity, pharmacokinetic properties and therapeutic efficacy, Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 07 năm 2024