1 / 8
pythinam F2570

Pythinam 1g

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Giá: Liên hệ
Đã bán: 106 Còn hàng
Thương hiệuPymepharco, Công ty cổ phần Pymepharco
Công ty đăng kýCông ty cổ phần Pymepharco
Số đăng kýVD-23852-15
Dạng bào chếThuốc bột pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ
Hoạt chấtImipenem, Cilastatin
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa4638
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

Dược sĩ Kiều Trang Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 1305 lần

Thuốc tiêm Pythinam với thành phần Imipenem 500mg và Cilastatin 500mg được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn với vi khuẩn nhạy cảm với thuốc gây ra. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy ( trungtamthhuoc.com ) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và những lưu ý khi sử dụng thuốc tiêm Pythinam.

1 Thành phần

Thành phần của thuốc tiêm Pythiam

Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm

2 Tác dụng- chỉ định của thuốc tiêm Pythinam 1g

2.1 Đặc tính dược lực học

Các hoạt chất trong thuốc tiêm Pythiam 1g đều thuộc nhóm kháng sinh beta-lactam với phổ kháng khuẩn tương đối rộng. Việc phối hợp Cilastatin natri vào công thức có tác dụng ức chế sự chuyển hóa tại thận của imipenem từ đó làm tăng nồng độ của hoạt chất này ở đường tiết niệu.

Cơ chế của thuốc là ức chế sự tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn, thuốc có hoạt tính kháng khuẩn với các vi khuẩn nhạy cảm bao gồm cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm, cả ưa khí và kỵ khí bao gồm: Staphylococus, Pseudomonas aeruginosa, Streptococcus (không bao gồm các chủng kháng với methicillin). [1]

Khi sử dụng đơn độc imipenem, một số vi khuẩn có thể kháng với thuốc như Pseudomonas aeruginosa. Trong trường hợp này có thể sử dụng các kháng sinh khác như Cephalosporin vì không có sự kháng thuốc chéo.

2.2 Đặc tính dược động học

Hấp thu: Thuốc không được hấp thu khi sử dụng đường uống do đó chỉ có thể sử dụng đường tiêm tĩnh mạch.

Phân bố: Thuốc có thể phân bố được vào các mô trong cơ thể, đờm, nước bọt, dịch khớp, mô màng phổi, dịch não tủy, dịch khớp và mô xương.

Chuyển hóa, thải trừ: Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận.

2.3 Chỉ định thuốc Pythinam 1g

Pythinam chỉ nên dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn bệnh viện, không phải lựa chọn đầu tay.

Nhiễm khuẩn trong ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới.

Nhiễm khuẩn đường niệu dục, nhiễm khuẩn máu, nhiễm khuẩn đường niệu dục.

Nhiễm khuẩn khớp và xương, viêm nội tâm mạc, nhiễm khuẩn da và mô mềm.

3 Liều dùng- Cách dùng thuốc Pythinam 1g

3.1 Liều dùng thuốc Pythinam 1g

Liều dùng tùy thuộc vào mức độ và tình trạng bệnh của mỗi bệnh nhân.

Người có chức năng thận bình thường và thể trọng ≥ 70kg:

  • Phần lớn các nhiễm khuẩn đáp ứng với liều 1-2g/ngày, chia làm 3-4 lần.
  • Với trường hợp nhiễm khuẩn vừa, có thể dùng liều 1g, chia 2 lần/ngày.
  • Với nhiễm khuẩn do vi khuẩn ít nhạy cảm hơn, có thể dùng liều tối đa 4g/ngày hoặc 50mg/kg/ngày, tùy theo liều nào thấp hơn.
  • Với liều 500mg, truyền tĩnh mạch trong 20-30 phút. Với liều > 500mg, phải truyền trong 40-60 phút. Nếu có dấu hiệu buồn nôn khi truyền, cần giảm tốc độ truyền.
  • Tổng liều tối đa trong ngày không nên vượt quá 50 mg/kg/ ngày hoặc 4g/ngày, tùy theo liều nào thấp hơn. Người bị xơ hóa nang với chức năng thận bình thường, đã được điều trị tới liều 90 mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần.

Có thể tham khảo liều dùng cho bệnh nhân suy thận qua bảng dưới đây

Độ thanh thải của creatinin (ml/phút)Liều dùng
30-70 ml/phút75% liều thông thường
20-30 ml/phút50% liều thông thường
20ml/phút25% liều thông thường

Dự phòng nhiễm khuẩn hậu phẫu ở người lớn: Truyền tĩnh mạch 1000mg vào lúc khởi mê và 1000mg vào 3 giờ sau đó. Đối với hậu phẫu có nguy cơ cao, nên thêm 2 liều 500mg vào giờ thứ 8 và thứ 16 sau khi dẫn mê.

Đối với trẻ em > 3 tháng tuổi:

  • Trẻ em ≥ 40kg: Dùng theo liều người lớn.
  • Trẻ sơ sinh và trẻ em cân nặng < 40kg: Liều khuyến cáo 15-25mg/kg, uống mỗi 6 giờ 1 lần.

Đối với bệnh nhi < 3 tháng tuổi:

  • Nhỏ hơn 1 tuần tuổi: 25mg/kg cân nặng, uống mỗi 12 giờ.
  • 1-4 tuần tuổi: 25mg/kg cân nặng, uống mỗi 8 giờ.
  • 4 tuần- 3 tháng tuổi: 25mg/kg cân nặng, uống mỗi 6 giờ.

3.2 Cách dùng thuốc Pythinam 1g

Pythinam 1g được dùng để tiêm truyền tĩnh mạch. Cách pha thuốc Pythinam 1g: Pha bột thuốc trong lọ thành 100ml hỗn dịch với loại dịch truyền thích hợp. Lưu ý nồng độ sau khi pha không được quá 5mg/ml.

Quy trình pha thuốc

  • Cho khoảng 10ml dịch truyền vào lọ, lắc kỹ và chuyển hỗn dịch vừa pha vào chai chứa dịch truyền. Tiếp tục thêm 10ml dịch vào lọ nhằm mục đích chuyển hết lượng bột còn lại vào trong chai dịch truyền. Các dịch truyền có thể sử dụng bao gồm: Natri clorid đẳng trương, Dextrose 10%, Dextrose 5%, Dextrose 55 và Nacl 0,9%, Dextrose 5% và NaCl 0,225%, Dextrose 5% và NaCl 0,45%, Mannitol 5% và 10%.
  • Không pha truyền với dung dịch chứa lactat và các kháng sinh khác.

4 Chống chỉ định

Không dùng cho người quá mẫn với các thành phần của thuốc.

5 Tác dụng phụ

Một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra bao gồm: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm tĩnh mạch.

Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với kháng sinh nhóm beta-lactam, có thể quá mẫn với imipenem.

6 Tương tác thuốc

Khi sử dụng đồng thời với Ganciclovir có thể gây ra những cơn động kinh toàn thể. Do đó không phối hợp 2 thuốc này với nhau.

Tác dụng không mong muốn có thể tăng lên khi phối hợp với các thuốc thuộc nhóm beta-lactam và probenecid.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Khai thác tiền sử quá mẫn của bệnh nhân với kháng sinh nhóm beta-lactam trước khi dùng thuốc.

Thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân viêm đại tràng, động kinh, tổn thương não.

Thận trọng khi sử dụng cho những đối tượng đặc biệt như bệnh nhân lớn tuổi, trẻ em dưới 3 tháng tuổi.

7.2 Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú

Thời kỳ mang thai: Các dữ liệu an toàn về việc sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai còn hạn chế do đó chỉ sử dụng thuốc khi xác định lợi ích lớn hơn nguy cơ.

Thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể bài tiết vào sữa mẹ do đó trong quá trình sử dụng thuốc có thể phải ngừng cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng quá liều gồm: tăng nhạy cảm thần kinh- cơ, cơn co giật. Trong trường hợp quá liều, ngưng dùng thuốc, điều trị triệu chứng và áp dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ nếu cần thiết. Thuốc có thể bị loại trừ bằng phương pháp thẩm tách máu.

7.4 Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.

Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-23852-15

Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 

NSX: Công ty cổ phần Pymepharco

9 Thuốc tiêm Pythinam hiện nay giá bao nhiêu, mua ở đâu?

Thuốc Pythinam giá bao nhiêu? Hiện nay thuốc đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc tiêm Pythinam mua ở đâu?

Thuốc tiêm Pythinam mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc tiêm Pythinam để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

11 Ưu nhược điểm của Pythinam

12 Ưu điểm

  • Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm do đó cho tác dụng nhanh trong các trường hợp cấp cứu.
  • Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng việc phối hợp imipenem / cilastatin được coi là một lựa chọn hiệu quả và thường được dung nạp tốt đối với các bệnh nhiễm trùng gram âm ở người lớn, bao gồm cả những bệnh nhân bị bệnh nặng và / hoặc có nguy cơ cao. Đây là một liệu pháp tiềm năng cho các trường hợp nhiễm trùng gây ra bởi những vi khuẩn kháng carbapenem. [2].
  • Imipenem / cilastatin là một sự kết hợp giữa chất ức chế β-lactam / β-lactamase mới có hoạt tính chống lại vi khuẩn gram âm Pseudomonas aeruginosa đa kháng thuốc, bao gồm nhiều Enterobacterales đã kháng carbapenem. [3].
  • Một nghiên cứu đã chỉ ra rằng đối với các bệnh nhiễm trùng như nhiễm trùng vùng chậu, trong ổ bụng hoặc mô mềm, việc phối hợp imipenem-cilastatin được coi là một chất thay thế đơn chất hiệu quả và ít gây ra tác dụng không mong muốn hơn. [4].

13 Nhược điểm

  • Trong quá trình sử dụng có thể xuất hiện một số tác dụng không mong muốn và các tác dụng này thường xuất hiện nhanh hơn một số dạng bào chế khác như viên nén, viên nang.
  • Cần có sự theo dõi của bác sĩ và điều dưỡng có chuyên môn trong quá trình tiêm truyền thuốc.
  • Sử dụng dài ngày có thể gây nên tình trạng kháng thuốc với một số loại vi khuẩn.

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Nhóm tác giả của Drugbank ( Ngày cập nhật 04 tháng 10 năm 2022). Imipenem, Drugbank. Truy cập ngày 05 tháng 10 năm 2022
  2. ^ Tác giả Young-A Heo (Ngày đăng tháng 2 năm 2021). Imipenem/Cilastatin/Relebactam: A Review in Gram-Negative Bacterial Infections, PubMed. Truy cập ngày 05 tháng 10 năm 2022
  3. ^ Tác giả Hanine Mansour 1, Ahmad EL Ouweini 2 3, Elias B Chahine 4, Lamis R Karaoui 1 (Ngày đăng 31 tháng 3 năm 2021). Imipenem/cilastatin/relebactam: A new carbapenem β-lactamase inhibitor combination, PubMed. Truy cập ngày 05 tháng 10 năm 2022
  4. ^ Tác giả DA Pastel (Ngày đăng tháng 9 năm 2002). Imipenem-cilastatin sodium, a broad-spectrum carbapenem antibiotic combination, PubMed. Truy cập ngày 05 tháng 10 năm 2022
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    dùng được cho phụ nữ có thai không

    Bởi: vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, thuốc tiêm Pythinam 1g không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai bạn nhé

      Quản trị viên: Dược sĩ Kiều Trang vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Pythinam 1g 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Pythinam 1g
    L
    Điểm đánh giá: 5/5

    Trung tâm tư vấn nhiệt tình, sản phẩm chính hãng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633