Imipenem Cilastatin Kabi
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Fresenius Kabi Bidiphar, Facta Farmaceutici S.p.A |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar |
Số đăng ký | VN-14046-11 |
Dạng bào chế | Bột để pha dung dịch tiêm truyền |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 lọ |
Hoạt chất | Imipenem và Cilastatin, Cilastatin |
Xuất xứ | Ý |
Mã sản phẩm | AA6896 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 8900 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Imipenem Cilastatin Kabi được bác sĩ chỉ định nhiều bệnh nhiễm khuẩn như viêm đường tiết niệu, viêm đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn da, mô mềm, nhiễm khuẩn ổ bụng, viêm phụ khoa, nhiễm trùng xương và khớp. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Imipenem Cilastatin Kabi.
1 Thành phần
Thành phần trong thuốc Imipenem Cilastatin Kabi là:
- Cilastatin natri tương đương với Cilastatin 500mg.
- Imipenem monohydrate tương đương Imipenem 500mg.
Dạng bào chế: Bột để pha dung dịch tiêm truyền.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Imipenem Cilastatin Kabi
2.1 Tác dụng của thuốc Imipenem Cilastatin Kabi
Thuốc Imipenem Cilastatin Kabi là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Imipenem là một loại kháng sinh beta-lactam phổ rộng, có phổ kháng khuẩn rộng đối với vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí gram âm và gram dương, bao gồm nhiều chủng đa kháng [1].
Cilastatin là chất ức chế dehydropeptidase một loại enzyme chịu trách nhiệm cho cả quá trình chuyển hóa kháng sinh thienamycin beta-lactam cũng như chuyển đổi leukotriene D4 thành leukotriene E4. Kháng sinh bị thủy phân bởi dehydropeptidase, nên cilastatin được sử dụng kết hợp với imipenem để ngăn chặn quá trình chuyển hóa này [2].
2.1.2 Dược động học
Cilastatin và Imipenem đều không hấp thu qua đường tiêu hóa, cần dùng qua đường tiêm tĩnh mạch. Thời gian đạt đỉnh trong máu của thuốc khoảng 30-40 phút. Hai thành phần chính trong thuốc điều được thải trừ qua thận. Thời gian bán thải của thuốc 1 giờ. Thời gian này kéo dài hơn ở bệnh nhân suy thận, của Imipenem và Cilastatin lần lượt là 3 giờ và 12 giờ.
Hai hoạt chất chính trong thuốc được khuếch tán tốt vào nhiều mô trong cơ thể, nước bọt, mô màng phổi, đờm, dịch não tủy mô xương.
2.2 Chỉ định thuốc Imipenem Cilastatin Kabi
Thuốc Imipenem Cilastatin Kabi được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn nặng.
Thuốc có hiệu quả trên nhiều bệnh nhiễm khuẩn như viêm đường tiết niệu, viêm đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn da, mô mềm, nhiễm khuẩn ổ bụng, viêm phụ khoa, nhiễm trùng xương và khớp.
Điều trị nhiễm khuẩn có hỗn hợp vi khuẩn gây ra mà các thuốc khác có phổ hẹp hơn hoặc bị chống chỉ định do có thể gây độc.
Thuốc đặc biệt mang lại hiệu quả tốt trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn mắc phải tại bệnh viện.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc tiêm Imipenem and Cilastatin for Injection USP 500mg
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Imipenem Cilastatin Kabi
3.1 Liều dùng thuốc Imipenem Cilastatin Kabi
Người lớn:
- Nhiễm khuẩn mức độ nhẹ tới vừa: Liều 250 - 500mg/lần và 1-4g/ngày, khoảng cách mỗi lần dùng là 6-8 giờ.
- Nhiễm khuẩn nặng: 1g/lần, liều tối đa 4g/ngày hoặc 50mg/kg, khoảng cách mỗi lần dùng là 6-8 giờ.
Liều dùng Imipenem Cilastatin Kabi cho bệnh nhân suy thận như thế nào?
Suy thận: Giảm liều dựa trên độ thanh thải creatinin.
Độ thanh thải creatinin 30 - 70 ml/ phút: 75% liều thông thường.
Độ thanh thải creatinin 20 - 30 ml/ phút: 50% liều thông thường.
Độ thanh thải creatinin dưới 20 ml/ phút: 25% liều thông thường.
3.2 Cách dùng của thuốc Imipenem Cilastatin Kabi
Thuốc được dùng đề tiêm tĩnh mạch và không được dùng để tiêm trực tiếp.
Pha lượng thuốc chứa trong lọ với 100 ml dung dịch tiêm truyền (không pha với dịch truyền dextrose do độ ổn định thấp).
Nồng độ cuối cùng không được trên 5 mg/ml, dùng tiêm truyền trong 30 - 60 phút. Trong quá trình dùng thuốc cần theo đði xem bệnh nhân có bị co giật không. Nếu xuất hiện buồn nôn và/ hoặc nôn trong khi dùng thuốc thì cần giảm tốc độ truyền.
Dung dịch thuốc đã pha với nước muối đẳng trương sẽ ổn định trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng và trong 48 giờ trong tủ lạnh (2°C - 8°C). .
Không trộn lẫn thuốc với những kháng sinh khác. Tuy nhiên, có thể dùng đồng thời các thuốc, nhưng tại các vị trí tiêm khác nhau như các kháng sinh aminoglycosid.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Imipenem Cilastatin Kabi cho người bị mẫn cảm với imipenem- cilastatin hay bất kì thành phần nào của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Pythinam 1g điều trị nhiễm khuẩn bệnh viện
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Thường gặp | Ít gặp |
Tiêu hóa | Buồn nôn, nôn, tiêu chảy | Viêm đại tràng màng giả |
Tim mạch | Hạ huyết áp, đánh trống ngực | |
Thần kinh | Cơn động kinh | |
Da | Ban đỏ | |
Máu | Giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ái toan, thiếu máu, giảm tiểu cầu, tăng thời gian prothrombin | |
Gan | Tăng AST, ALT, bilirubin, phosphatase kiềm | |
Thận | Tăng ure máy, xét nghiệm nước tiểu bất thường | |
Khác | Viêm tĩnh mạch tại chỗ tiêm | Đau bị chỗ tiêm |
6 Tương tác thuốc
Kháng sinh nhóm beta-lactam, Probenecid: Tăng độc tính của thuốc.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Sau khi tiêm thuốc, có thể xuất hiện ảnh hưởng trên thần kinh trung ương như rụng giật cơ, lú lẫn hoặc co giật. Các tác dụng phụ này có nguy cơ cao gặp phải trên các bệnh nhân có rối loạn thần kinh trung ương cùng với suy giảm chức năng thận. Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân có tiền sử co giật hay mẫn cảm với các thuốc beta-lactam.
Nếu xuất hiện có giật trong quá trình điều trị, cần dừng ngay thuốc và sử dụng các biện pháp chống co giật cho bệnh nhân.
Độ an toàn và hiệu quả trên bệnh nhi dưới 12 tuổi chưa được thiết lập.
Cần hiệu chỉnh liều trên bệnh nhân cao tuổi do chức năng thận đã bị suy giảm.
Việc sử dụng kéo dài thuốc có nguy cơ làm tăng các vi khuẩn không nhạy cảm và gây nên tình trạng kháng kháng sinh.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Thuốc qua được nhau thai. Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ có thai. Chỉ nên sử dụng trong thời kỳ mang thai khi thật sự cần thiết.
7.2.2 Phụ nữ đang cho con bú
Thuốc được tiết vào sữa. Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ cho con bú.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, ảo giác, buồn ngủ. Cần thận trọng trong quá trình dùng thuốc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Imipenem Cilastatin Kabi nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-14046-11.
Nhà sản xuất: Facta Farmaceutici S.p.A.
Đóng gói: Hộp 10 lọ.
9 Thuốc Imipenem Cilastatin Kabi giá bao nhiêu?
Thuốc Imipenem Cilastatin Kabi hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Imipenem Cilastatin Kabi mua ở đâu?
Thuốc Imipenem Cilastatin Kabi mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Imipenem có phổ hoạt tính kháng khuẩn rộng nhất trong số các thuốc beta-lactam hiện có và, trái ngược với các kháng sinh beta-lactam khác, không kháng chéo với các penicillin phổ rộng và Cephalosporin thế hệ thứ ba [3].
- Imipenem-cilastatin, với phổ tác dụng rộng và độ an toàn tương đối, là một lựa chọn thay thế tuyệt vời để điều trị nhiều bệnh nhiễm trùng sản khoa và phụ khoa [4].
- Điều trị bằng imipenem-cilastatin nên bao gồm một aminoglycoside giúp giảm khả năng cấp cứu của các sinh vật kháng thuốc trong quá trình điều trị.
- Kết quả nghiên cứu hiệu quả của Imipenem-cilastatin cho thấy tỷ lệ điều trị thành công là 100% đối với nhiễm trùng trong ổ bụng, 94% đối với nhiễm trùng huyết, 97% đối với nhiễm trùng đường tiết niệu và 82% đối với nhiễm trùng đường hô hấp dưới, con số cuối cùng này là một trong những tỷ lệ cao nhất được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng [5].
12 Nhược điểm
- Việc sử dụng cần sự giúp đỡ của cán bộ y tế và bệnh nhân không thể tự sử dụng.
- Với đường tiêm nên có thể gây cảm giác đau và khó chịu.
Tổng 8 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Imipenem, PubChem. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2023
- ^ Chuyên gia PubChem. Cilastatin, PubChem. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2023
- ^ Tác giả DA Pastel (Đăng ngày tháng 9 năm 1896). Imipenem-cilastatin sodium, a broad-spectrum carbapenem antibiotic combination, Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2023
- ^ Tác giả MJ Dinsmoor (Đăng ngày tháng 9 năm 1992). Imipenem-cilastatin, Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2023
- ^ Tác giả M Armengaud (Đăng ngày 4 tháng 4 năm 1990). [Imipenem-cilastatin in infections], Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2023