1 / 4
cepemid 15g 1 B0222

Cepemid 1,5g

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Giá: Liên hệ
Đã bán: 285 Còn hàng
Thương hiệuDược phẩm Minh Dân (MD Pharco), Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Minh Dân
Số đăng kýVD-21658-14
Dạng bào chếThuốc bột pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ
Hoạt chấtImipenem, Cilastatin
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmmk361
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

Dược sĩ Phương Thảo Biên soạn: Dược sĩ Phương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 126 lần

Thuốc Cepemid 1,5g ngày càng được sử dụng rộng rãi với mục đích điều trị nhiễm khuẩn. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Cepemid 1,5g hiệu quả.

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi lọ Cepemid 1,5g có chứa:

  • Imipenem (Imipenem monohydrat)) 0,75g
  • Cilastatin (Cilastatin natri) 0,75g

Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm.

2 Cepemid 1,5g là thuốc gì? 

Cepemid 1,5g được sử dụng trong trường hợp:

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới
  • Nhiễm khuẩn ổ bụng 
  • Nhiễm khuẩn phụ khoa
  • Nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương - khớp
  • Nhiễm khuẩn hỗn hợp mắc phải tại bệnh viện
  • Nhiễm khuẩn hỗn hợp do nhiều loại vi khuẩn mà không dùng được những thuốc khác

==>> Xem thêm sản phẩm có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Raxadin (Hộp 10 Lọ) trị nhiễm khuẩn tốt  

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Cepemid 1,5g

3.1 Cách dùng

Đường dùng: tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch. 

Pha loãng lượng bột thuốc với dung dịch tiêm truyền thích hợp (đảm bảo thu được imipenem nồng độ không vượt quá 5 mg/ml). 

Thời gian truyền: 30 - 60 phút. 

Theo dõi hiện tượng co giật có thể xảy ra trong quá trình truyền. 

Giảm tốc độ truyền nếu có buồn nôn, nôn.

Lắc kỹ khi pha đến khi thu được dung dịch trong suốt. 

Nếu dung dịch chuyển từ không màu sang màu vàng thì không ảnh hưởng. 

Có thể pha Cepemid 1,5g với các dung dịch: dextrose 5%/10%, Manitol 5%/10%, Natri clorid 0,9%, dextrose 5% và natri clorid 0,9% hoặc 0,45%, 0,225%, nếu để ở nhiệt độ < 25°C chế phẩm ổn định trong vòng 4 giờ, nếu để tủ lạnh < 4°C chế phẩm ổn định trong vòng 1 ngày.

pH ổn định nhất của chế phẩm là 6,5-7,5. 

Sau khi pha dung dịch treo Cepemid 1,5g trong lidocain hydroclorid phải tiêm bắp trong vòng 1 giờ.

3.2 Liều dùng

Phụ thuộc lượng imipenem phải dùng.

- Người lớn:

+ Truyền tĩnh mạch: 

  • Nhiễm khuẩn nhẹ - vừa: 250 - 500 mg cách mỗi 6 - 8 giờ (tương đương 1 - 4g/ngày). 
  • Nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm mức độ vừa: 1g cách mỗi 6 - 8 giờ. Tối đa 4g/ngày hoặc 50 mg/kg. Liều 250 - 500mg truyền trong 20-30 phút, liều 1g truyền trong 40-60 phút.

+ Tiêm bắp sâu trong khối cơ lớn (nhiễm khuẩn nhẹ - vừa): 500-750mg cách mỗi 12 giờ, không quá 1,5g/ngày (Liều 750 mg dùng cho nhiễm khuẩn ổ bụng và nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp, da, phụ khoa).[1]

- Trẻ em < 12 tuổi: chưa được xác định nhưng imipenem liều 12-25mg/kg, cách mỗi 6 giờ truyền tĩnh mạch đã được sử dụng có hiệu quả.

- Suy thận: 

Độ thanh thải creatinin

Liều dùng

30-70 ml/phút

75% liều thường dùng

20-30 ml/phút

50% liều thường dùng

Dưới 20 ml/phút

25% liều thường dùng

Một liều bổ sung sau khi thẩm tách máu

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm sản phẩm: Thuốc Vicimlastatin 1g: Công dụng, liều dùng, chống chỉ định  

4 Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của Cepemid 1,5g.

Dung dịch pha loãng tiêm bắp có lidocain hydroclorid chống chỉ định đối với:

  • Người nhạy cảm với các thuốc gây tê thuộc loại amid.
  • Người sốc nặng hoặc blốc tim.

5 Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốnBiểu hiện

Thường gặp

Buồn nôn, nôn, ỉa chảy

Viêm tĩnh mạch

Ít gặp

Hạ huyết áp, ban đỏ, đánh trống ngực, động kinh, viêm đại tràng màng giả

Thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ái toan, tăng thời gian prothrombin, thử nghiệm Coombs (+), giảm tiểu cầu

Tăng AST, ALT, tăng ure và creatinin huyết, phosphatase kiềm và bilirubin

Đau ở chỗ tiêm

Bất thường khi xét nghiệm nước tiểu

6 Tương tác

Sử dụng probenecid và các kháng sinh beta-lactam đồng thời có thể làm tăng độc tính của Cepemid 1,5g.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Cepemid 1,5g tiêm tĩnh mạch có thể gây giật rung cơ, lú lẫn, co giật, đặc biệt ở những người có rối loạn thần kinh trung ương đi kèm với suy thận.

Sử dụng kéo dài Cepemid 1,5g làm tăng sự phát triển của vi khuẩn không nhạy cảm.

Không sử dụng Cepemid 1,5g đã quá hạn và khi bột thuốc có biểu hiện biến màu, vón cục.

Thuốc Cepemid 1,5g - Điều trị nhiễm khuẩn hỗn hợp mắc tại bệnh viện
Thuốc Cepemid 1,5g - Điều trị nhiễm khuẩn hỗn hợp mắc tại bệnh viện

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Tilrazo 500mg: tác dụng, chỉ định, lưu ý khi dùng

7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú

7.2.1 Phụ nữ có thai

Chỉ dùng Cepemid 1,5g cho phụ nữ mang thai khi lợi ích thu được lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra.

7.2.2 Phụ nữ cho con bú

Imipenem qua được sữa mẹ, vì vậy cần dùng Cepemid 1,5g thận trọng với phụ nữ cho con bú.

7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc 

Chưa có thông tin về ảnh hưởng của Cepemid 1,5g đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

7.4 Quá liều và xử trí

Triệu chứng: tăng nhạy cảm thần kinh - cơ, co giật. 

Xử trí: 

  • Ngừng dùng chế phẩm.
  • Điều trị triệu chứng.
  • Áp dụng biện pháp hỗ trợ cần thiết (có thể thẩm tách máu).

7.5 Bảo quản

Thuốc Cepemid 1,5g cần được bảo quản:

  • Nơi khô.
  • Tránh ánh sáng.
  • Nhiệt độ < 30°C.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Cepemid 1,5g hết, bạn có thể tham khảo mua thuốc Imipenem Cilastatin Kabi thay thế. Thuốc được sản xuất bởi Facta Farmaceutici S.p.A, chứa Cilastatin 500mg và Imipenem 500mg, được sử dụng để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn nặng. Sản phẩm được thiết kế dưới dạng bột pha dung dịch tiêm truyền.

Hoặc bạn cũng có thể lựa chọn sản phẩm Pythinam 1g thay thế. Sản phẩm này được sản xuất tại Công ty cổ phần Pymepharco, chứa Imipenem và Cilastatin 500mg, dùng để điều trị cho bệnh nhân mắc nhiễm khuẩn. Sản phẩm được bào chế dạng thuốc bột pha tiêm.

9 Thông tin chung

SĐK (nếu có): VD-21658-14.

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân.

Đóng gói: Hộp 1 lọ.

10 Cơ chế tác dụng

10.1 Dược lực học

Imipenem là kháng sinh nhóm beta-lactam, có phổ rất rộng, bền vững với beta-lactamase của vi khuẩn. Cơ chế diệt khuẩn do tương tác với một số protein trên màng ngoài của vi khuẩn gắn kết với penicilin, từ đó ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. 

Cilastatin khi phối hợp với Imipenem có tác dụng ức chế enzym dehydropeptidase phân huỷ imipenem trong ống thận và thúc đẩy tăng thu hồi thuốc này.

Imipenem có phổ hoạt động trên các vi khuẩn Gram dương, Gram âm, ưa khí và kị khí, ví dụ:

  • Gram dương ưa khí: hầu hết chủng Staphylococcus, Streptococcus, một số Enterococcus. 
  • Ngoài ra, còn chống Escherichia coli, Citrobacter spp., Klebsiella spp., Morganella morganii và Enterobacter spp, đa số các chủng Pseudomonas aeruginosa.

Kém mạnh với Serratia marcescens, Proteus dương tính với indol, Proteus mirabilis, P lencia stuartii. 

Vi khuẩn kháng thuốc: Enterococcus faecium, Staphylococcus aureus kháng methicilin, Staphylococcus coagulase âm tính, nhiều chủng Ps. cepacia, một số chủng Pseudomonas aeruginosa, hầu hết chủng Xanthomonas maltophilia.

Imipenem được sử dụng điều trị những nhiễm khuẩn rất nặng, ngay cả khi chưa xác định rõ nguyên nhân gây bệnh hoặc trường hợp nghi nhiễm khuẩn hỗn hợp kị khí và ưa khí (nhiễm khuẩn sau mổ đường dạ dày - ruột/đường sinh dục nữ). Ngoài ra, còn dùng trong nhiễm khuẩn nặng mắc phải ở bệnh viện, chấn thương nặng kèm nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn chân trong đái tháo đường, nhiễm khuẩn ở trẻ sơ sinh.

Chỉ dùng Imipenem/cilastatin trong những trường hợp rất nặng, khi các thuốc khác không có hiệu quả.

10.2 Dược động học

Với người trẻ, trung niên, thuốc đạt nồng độ đỉnh huyết thanh 30 - 40 mg/lít sau khi tiêm truyền tĩnh mạch imipenem 500mg trong 30 phút.

Cả imipenem và cilastatin đều thải trừ ở cầu thận và bài tiết ở ống thận.

Thời gian bán thải khoảng 1 giờ, kéo dài hơn ở người suy thận. Do đó, phải điều chỉnh liều cho người suy thận và người trên 70 tuổi.

Imipenem/cilastatin có mặt trong nhiều mô cơ thể, qua được dịch não tuỷ nên có tác dụng tốt trong trường hợp viêm màng não và nhiễm khuẩn ở trẻ sơ sinh.

11 Thuốc Cepemid giá bao nhiêu?

Thuốc Cepemid 1,5g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Cepemid 1,5g có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

12 Mua thuốc Cepemid 1,5g ở đâu uy tín nhất?

Thuốc Cepemid 1,5g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

13 Ưu điểm

  • Imipenem là một kháng sinh beta-lactam phổ rộng được sử dụng trong điều trị các bệnh nhiễm trùng nặng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Cilastatin ức chế men dehydropeptidase I (DHP-1) ở thận (nguyên nhân bất hoạt imipenem) làm tăng thời gian bán hủy và sự thâm nhập vào mô của imipenem.[2]
  • Imipenem là một loại kháng sinh phổ rộng có hoạt tính chống lại nhiều vi khuẩn gram dương và gram âm hiếu khí và kỵ khí.
  • Imipenem/cilastatin cho thấy hiệu quả tương tự như Cephalosporin phổ rộng và các carbapenem khác và ít nhất tương đương với các phác đồ phối hợp dựa trên aminoglycoside. Imipenem/cilastatin nhìn chung được dung nạp tốt ở người lớn và trẻ em.[3]
  • Cepemid 1,5g, thiết kế dạng bột pha tiêm tác dụng nhanh, được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân đảm bảo tiêu chuẩn vô khuẩn và độ an toàn

14 Nhược điểm

  • Tác dụng phụ thường gặp nhất của imipenem là tiêu chảy, buồn nôn, nôn, phát ban da, ngứa và phản ứng tại chỗ tiêm.
  • Cepemid 1,5g dạng bột pha tiêm, vì vậy không thể tự sử dụng và phải được thực hiện bởi các nhân viên y tế.

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF TẠI ĐÂY
  2. ^ Chuyên gia Pubmed (Đăng ngày 17 tháng 01 năm 2017). Imipenem-Cilastatin, Pubmed. Truy cập ngày 03 tháng 05 năm 2024
  3. ^ Tác giả J A Balfour và cộng sự (Đăng tháng 01 năm 1996). Imipenem/cilastatin: an update of its antibacterial activity, pharmacokinetics and therapeutic efficacy in the treatment of serious infections, Pubmed. Truy cập ngày 03 tháng 05 năm 2024
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Cepemid 1,5g giá bao nhiêu?

    Bởi: Hoa vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Giá sản phẩm sẽ được cập nhật sớm nhất ở đầu trang bạn nhé

      Quản trị viên: Dược sĩ Phương Thảo vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Cepemid 1,5g 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Cepemid 1,5g
    L
    Điểm đánh giá: 4/5

    Cepemid 1,5g điều trị nhiễm khuẩn rất hiệu quả

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

Incarxol 400mg
Incarxol 400mg
160.000₫
VANCOMYCIN 500mg Vinphaco
VANCOMYCIN 500mg Vinphaco
Liên hệ
pms-Cotrim 960mg
pms-Cotrim 960mg
Liên hệ
Mymeloxe Tablet
Mymeloxe Tablet
Liên hệ
Apfu 200mg
Apfu 200mg
Liên hệ
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633