Vinphacine 500mg/2ml
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Vinphaco (Dược phẩm Vĩnh Phúc), Công ty Cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc |
Số đăng ký | VD - 16308 - 12 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 ống x 2 ml |
Hoạt chất | Amikacin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am500 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Phương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 3467 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Vinphacine 500mg/2ml ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng đe dọa tính mạng. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Vinphacine 500mg/2ml hiệu quả.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi ống Vinphacine 500mg/2ml chứa:
- Hoạt chất: Amikacin (dưới dạng amikacin sulfat) hàm lượng 500mg.
- Tá dược: vừa đủ 1 ống.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
2 Vinphacine là thuốc gì?
Amikacin dùng để điều trị nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm với amikacin.
Trong điều trị các nhiễm trùng do tụ cầu, amikacin nên được giới hạn sử dụng ở hàng thứ hai, và nên giới hạn trong các nhiễm khuẩn nặng gây ra bởi chủng nhạy cảm của Staphylococcus không đáp ứng/ dị ứng với kháng sinh khác.
Điều trị cho trẻ sơ sinh bị nhiễm khuẩn huyết không đáp ứng với các aminoglycosid khác.
Trong nhiễm khuẩn nặng nhất định có thể kết hợp với một loại penicillin trong nhiễm trùng gây ra bởi vi khuẩn Gram dương (Streptococcus hoặc phế cầu) nhưng phải được dùng riêng biệt.
Amikacin còn có hiệu quả với các nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, hệ thống thần kinh trung ương, xương và khớp, da và cấu trúc da, nhiễm khuẩn sau phẫu thuật, các cơ quan trong ổ bụng và nhiễm khuẩn đường tiết niệu gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Amikacin 250mg/ml Sopharma điều trị nhiễm khuẩn nặng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Vinphacine 500mg/2ml
3.1 Cách dùng
Có thể dùng đường tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.
Đường tiêm bắp được sử dụng ở hầu hết các bệnh nhiễm trùng, truyền tĩnh mạch trong các nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng.
Khi tiêm truyền tĩnh mạch có thể pha với Glucose 5% hoặc Natri clorid 0,9%.
Sau khi pha loãng sử dụng càng sớm càng tốt hoặc bảo quản dung dịch sau pha loãng ở 2 - 8 độ C trong thời gian không quá 12 giờ.
3.2 Liều dùng
Điều trị trong 1-2 ngày với nhiễm trùng không biến chứng do vi khuẩn nhạy cảm ở liều lượng khuyến cáo. Nếu sau 3-5 ngày mà tình trạng bệnh không cải thiện cần đánh giá lại và xem xét điều trị thay thế.
Người lớn và trẻ em: Liều khuyến cáo của amikacin thường là 15 mg/kg/ngày, chia thành 2 - 3 liều.
Trẻ sơ sinh và trẻ sinh thiếu tháng có chức năng thận bình thường:
- Khởi đầu với 10 mg/kg, sau đó là 7,5 mg/kg mỗi 12 giờ. Tổng liều tối đa < 15 mg/kg/ngày.
- Chưa có dữ liệu an toàn khi sử dụng cho trẻ đẻ non.
Người già: Cần kiểm tra chức năng thận và hiệu chỉnh liều thích hợp.
Người suy thận:
- Cần phải điều chỉnh liều hay khoảng cách giữa các liều.
- Công thức tính khoảng thời gian giữa các liều: Khoảng thời gian giữa các liều (giờ) = Nồng độ creatinin huyết tương (mmol/L) x 101,8
- Trong quá trình điều trị cần đánh giá thường xuyên nồng độ creatinin huyết tương để làm cơ sở điều chỉnh liều lượng cho phù hợp.
Liều amikacin cần phải giảm nếu sử dụng amikacin trong một khoảng thời gian cố định, nên sử dụng với khoảng cách liều là 12 giờ.
Nên xác định nồng độ thuốc trong huyết tương hoặc creatinin huyết tương và Độ thanh thải creatinin để xác định liều lượng.
Liều ban đầu: giảm còn một nửa là 7,5 mg/kg.
Liều duy trì với khoảng cách giữa các liều là 12 giờ được tính theo mức độ giảm độ thanh thải creatinin của người bệnh. (n(Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF TẠI ĐÂY)
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với với các aminoglycosid hoặc với bất kỳ thành phần nào của Vinphacine 500mg.
Bệnh nhân bị nhược cơ.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Akicin Inj. điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng
5 Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn | Cơ quan | Biểu hiện |
Thường gặp | Toàn thân | Chóng mặt |
Tiết niệu | Xuất hiện Protein niệu, creatinin và ure máu tăng | |
Thính giác | Nghe kém, buồn nôn, mất thăng bằng | |
Ít gặp | Toàn thân | Sốt |
Máu | Bạch cầu ái toan tăng | |
Da và mô dưới da | Phát ban | |
Gan | Tăng transaminase | |
Tiết niệu | Creatinin máu tăng, Albumin niệu, xuất hiện hồng cầu và bạch cầu trong nước tiểu, tiểu ít | |
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng | Bội nhiễm | |
Tiêu hóa | Buồn nôn, nôn |
6 Tương tác
Các thuốc độc với thận hoặc thính giác: Bacitracin, amphotericin B, Cisplatin, cyclosporin, cephaloridin, Tacrolimus, Vancomycin paromomycin, Polymyxin B, colistin, viomycin hoặc aminoglycosid khác dùng cùng với amikacin có thể làm tăng độc tính nguy hiểm.
Thuốc phong bế thần kinh cơ dùng cùng với amikacin có thể làm chẹn thần kinh cơ gây liệt hô hấp.
Thuốc gây mê dùng cùng amikacin có thể làm tăng tác dụng thuốc giãn cơ cura.
Các penicilin phổ rộng, furosemid, Indomethacin, bumetanide có thể xảy ra tương tác khi dùng cùng Amikacin.
Dùng kết hợp với bisphosphonat có thể tăng nguy cơ hạ calci huyết.
Kết hợp với các hợp chất platin có thể gây nhiễm độc thận và tai.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Khi sử dụng amikacin 500mg/2ml cần chú ý bù dịch đầy đủ cho người bệnh.
Sử dụng amikacin thận trọng với người cao tuổi và trẻ nhỏ. Theo dõi chức năng thính giác và thận, hạn chế tối đa dùng thuốc trong thời gian dài và/hoặc lặp lại. Không dùng đồng thời với các thuốc cũng gây độc với thính giác hoặc thận.
Độc tính trên thận:
- Amikacin sulfat có khả năng gây độc cho thận và thần kinh. Cần theo dõi chặt chẽ liều lượng kết hợp bù dịch đầy đủ, nhất là đối với bệnh nhân suy thận/ nghi ngờ suy thận.
- Cần đánh giá chức năng thân trước khi bắt đầu điều trị.
- Khi có dấu hiệu gây kích ứng thận, bù dịch có thể tăng lên. Nếu xuất hiện dấu hiệu của rối loạn chức năng thận, cần giảm liều. Dừng điều trị nếu xuất hiện nitơ huyết hoặc lượng nước tiểu giảm dần.
Độc tính trên tai:
- Có thể xảy ra độc tính trên tai, thính giác và tiền đình ở những bệnh nhân dùng liều cao trong thời gian dài. Bệnh nhân có tổn thương thận, có nguy cơ cao bị độc tính trên tai hơn khi dùng thuốc này. Các độc tính trên tai thường không hồi phục.
- Trước khi điều trị, cần thực hiện thính lực đồ cần và lặp lại ở những bệnh nhân suy thận khi điều trị kéo dài 7 ngày hoặc 10 ngày ở các bệnh nhân khác.
- Dừng sử dụng nếu thấy ù tai, mất thính lực, giảm đáng kể đáp ứng tần số cao.
Độc thần kinh:
- Thử nghiệm trên mèo đã thấy liệt cơ bắp và giãn cơ. Dùng đồng thời với thuốc chẹn thần kinh cơ, thuốc gây mê có thể xảy ra liệt hô hấp và giãn cơ. Có thể dùng các muối calci để xử trí phong bế thần kinh cơ.
- Có thể có các biểu hiện khác: ngứa da, tê, co giật cơ, co giật.
Độc tính ở trẻ em: Chỉ sử dụng amikacin cho trẻ em khi các aminoglycosid khác không thể sử dụng. Sử dụng thận trọng ở trẻ sinh non và trẻ sơ sinh.
Tiêm nội nhãn: Có thể xảy ra nhồi máu võng mạc và mất tầm nhìn khi tiêm nội nhãn amikacin.
Không dùng quá liều bác sĩ đã chỉ định.
Thường xuyên theo dõi nồng độ trong huyết thanh, đặc biệt là ở những bệnh nhân bị suy thận.
Kiểm tra chức năng thận trong quá trình điều trị với bệnh nhân lớn tuổi có giảm chức năng thận.
Thận trọng khi dùng amikacin với người rối loạn hoạt động cơ ví dụ như Parkinson.
Dùng amikacin có thể làm phát triển các vi sinh vật không nhạy cảm.
Phản ứng dị ứng: Cân nhắc sử dụng amikacin với người có tiền sử dị ứng với aminoglycosid, bệnh nhân tổn thương thận hoặc dây thần kinh thứ tám do dùng các thuốc gây tổn thương thận và/hoặc tai trước đó.
Amikacin sử dụng trong quá trình phẫu thuật với liều lớn đã gây ra hội chứng teo cơ thoáng qua.
Natri metabisulfit trong thuốc tiêm có thể gây phản ứng dị ứng.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Abicin 250 - Thuốc tiêm điều trị nhiễm khuẩn nặng
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai
Vinphacine 500mg/2ml có thể gây hại cho thai nhi khi người mẹ sử dụng, vì vậy chỉ sử dụng khi thấy lợi ích lớn hơn nguy cơ tiềm ẩn có thể xảy ra.
- Phụ nữ cho con bú
Khi dùng thuốc không nên cho con bú, chỉ sử dụng khi xem xét thấy lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Vinphacine 500mg/2ml có thể ảnh hưởng đến hoạt động lái xe và vận hành máy móc vì có thể gây chóng mặt, rối loạn tiền đình.
7.4 Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng: phong bế thần kinh, ngừng hô hấp.
- Xử trí: có thể áp dụng biện pháp chạy thận nhân tạo hay thẩm phân màng bụng. Có thể thay máu đối với trẻ sơ sinh. Dùng ion calci để điều trị trường hợp phong bế thần kinh cơ dẫn đến ngừng hô hấp.
7.5 Bảo quản
Bảo quản ở điều kiện khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ < 30 độ C.
Dung dịch sau pha bảo quản ở 2-8 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Vinphacine 500mg/2ml hết, bạn có thể mua thuốc Chemacin thay thế. Thuốc chứa Amikacin hàm lượng 500mg, được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gram âm và gram dương. Thuốc có dạng dung dịch tiêm. Đối với trẻ sơ sinh, có thể dùng khởi đầu với liều 10 mg/kg, sau đó là 7,5 mg/kg sau mỗi 12 giờ. Thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG - Việt Nam và có giá 170.000/Hộp 5 ống x 2 ml.
Hoặc bạn cũng có thể mua sản phẩm Itamekacin 500mg/2ml thay thế. Thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH sản xuất Dược phẩm Medlac Pharma Italy, chứa Amikacin sulfate 500mg. Thuốc được chỉ định điều trị ngắn hạn cho những trường hợp nhiễm vi khuẩn nặng do Gram âm nhạy cảm. Thuốc có dạng bào chế là dung dịch tiêm và có giá 155.000/Hộp 10 ống x 2 ml.
9 Thông tin chung
SĐK (nếu có): Vd - 16308 - 12
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc
Đóng gói: Hộp 10 ống x 2 ml
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Amikacin sulfat thuộc nhóm kháng sinh aminoglycosid. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn do ngăn chặn sự tổng hợp protein của vi khuẩn nhờ gắn vào tiểu đơn vị 30S của ribosom vi khuẩn.
Aminoglycosid vẫn duy trì được hoạt tính diệt khuẩn khi nồng độ thuốc trong huyết thanh đã xuống dưới mức nồng độ ức chế tối thiểu.
Phổ tác dụng của thuốc như sau:
- Vi khuẩn Gram dương: Staphylococcus species
- Vi khuẩn Gram âm: Pseudomonas species, Proteus species, Escherichia coli, Klebsiella species, Serratia species, Enterobacter species, Acinetobacter species, Citrobacter freundii
10.2 Dược động học
- Hấp thu
Sau khi tiêm bắp cho người lớn có chức năng thận bình thường liều đơn 7,5 mg/kg amikacin, thì trong khoảng thời gian 45 phút - 2 giờ thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 17 - 25 microgam/ml.
Khi truyền tĩnh mạch trong 30 phút liều 7,5 mg/kg, ngay sau khi truyền nồng độ đỉnh trung bình của thuốc đạt được là 38 microgam/ml.
Tiêm bắp liều 7,5 mg/kg amikacin: Ở trẻ sơ sinh, sau 30 phút thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết thanh là 17 - 20 microgam/ml, còn ở trẻ em 3,5 tháng tuổi đạt là 11,8 - 23 microgam/ml.
Trẻ em đến 6 tuổi tiêm bắp với liều 7,5 mg/kg, sau 30 - 60 phút nồng độ đỉnh trong huyết thanh là 9 - 29 microgam/ml.
- Phân bố
Sau khi tiêm 10 giờ, amikacin phân tán nhanh vào cơ thể, qua được nhau thai và dịch nước ối, tuy nhiên thấm rất thấp vào dịch não tủy.
- Thải trừ
Người có chức năng thận bình thường, thời gian bán thải trong huyết thanh là 2 - 3 giờ và người suy thận nặng là 30 - 86 giờ.
Ở người lớn có chức năng thận bình thường, sau khi tiêm bắp hoặc tĩnh mạch có 94 - 98% liều đơn đào thải qua cầu thận trong vòng 1 ngày dưới dạng không đổi.
11 Thuốc Vinphacine 500mg/2ml giá bao nhiêu?
Thuốc Vinphacine 500mg/2ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Vinphacine 500mg/2ml có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Mua thuốc Vinphacine 500mg/2ml ở đâu uy tín nhất?
Thuốc Vinphacine 500mg/2ml mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Vinphacine 500mg/2ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Amikacin có ưu điểm là khi nồng độ thuốc trong huyết thanh đã xuống dưới nồng độ ức chế tối thiểu, nhưng hoạt tính diệt khuẩn vẫn còn do đó chỉ cần dùng 1 lần/ngày.(n( Tác giả Omeed Sizar và cộng sự (Đăng ngày 17 tháng 07 năm 2023). Amikacin, Pubmed. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2023)n)
- Amikacin có hoạt tính chống lại hầu hết các vi khuẩn gram âm bao gồm các chủng kháng Gentamicin và tobramycin, là lựa chọn để điều trị các bệnh nhiễm trùng gram âm nghiêm trọng.(n( Tác giả A M Ristuccia và cộng sự (Đăng năm 1985). An overview of amikacin, Pubmed. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2023)n)
- Nghiên cứu về hiệu quả và độ an toàn của amikacin trong điều trị bệnh nhân nhiễm trùng đường tiết niệu cho thấy amikacin tạo ra tỷ lệ chữa khỏi vi khuẩn là 86%, không có độc tính đáng kể trên thận hoặc thay đổi thính lực.(n( Tác giả C E Cox (Đăng tháng 11 năm 1976). Amikacin Therapy of Urinary tract infections, Pubmed. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2023)n)
14 Nhược điểm
- Vinphacine 500mg/2ml sử dụng thường gây tác dụng phụ: chóng mặt, giảm khả năng nghe, buồn nôn, mất thăng bằng,...
- Vinphacine 500mg/2ml có thể gây hại cho thai nhi vì thế không nên sử dụng cho phụ nữ có thai.
Tổng 17 hình ảnh