Griseofulvin
Ước tính: 1 phút đọc,
Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
Griseofulvin là (1'S,3-6' R)-7-cloro-2',4,6-trimethoxy- 6'-methylspiro[benzofuran-2(3H), 1'-[2]cyclohexen]- 3,4'-dion, thu được từ việc nuôi cấy chủng Penicillium griseofulvum hoặc bằng các phương pháp khác; phải chứa từ 97,0% đến 102,0% C17H17CIO6, tính theo chế phẩm đã làm khô.
1 Tính chất
Bột mịn màu trắng hoặc trắng ánh vàng, kích thước hạt thường nhỏ hơn 5 µm mặc dù vẫn có thể có các hạt kích thước lớn hơn 30 µm. Thực tế không tan trong nước, dễ tan trong dimethylformamid và trong tetracloroethan, khó tan trong ethanol vå methanol.
Nhiệt độ nóng chảy khoảng 220 °C.
2 Định tính
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của griseofulvin chuẩn.
B. Hòa tan khoảng 5 mg chế phẩm trong 1 ml acid sulfuric (TT), thêm khoảng 5 mg bột Kali dicromat (TT). Màu đỏ tối tạo thành.
3 Độ trong và màu sắc của dung dịch
Hòa tan 0,75 g chế phẩm trong dimethylformamid (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi. Dung dịch thu được phải trong (Phụ lục 9.2) và có màu không được đậm hơn dung dịch màu mẫu V4 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
4 Giới hạn acid
Lắc 0,25 g chế phẩm với 20 ml Ethanol 96% (TT) để tạo thành hỗn dịch. Thêm 0,1 ml Dung dịch phenolphtalein (TT). Lượng dung dịch natri hydroxyd 0,02 N (CĐ) để làm chuyển màu của chỉ thị không quá 1,0 ml.
5 Góc quay cực riêng
Phải từ +354° đến +364° tính theo chế phẩm đã làm khô (Phụ lục 6.4).
Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong dimethylformamid (TT) và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.
6 Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký khí (Phụ lục 5.2).
Dung dịch chuẩn nội: Hòa tan 0,2 g diphenylanthracen (TT) trong aceton (TT) và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch thử (1): Hòa tan 0,10 g chế phẩm trong aceton (TT) và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch thử (2): Hòa tan 0,10 g chế phẩm trong aceton (TT), thêm 1,0 ml dung dịch chuẩn nội và pha loãng thành 10,0 ml với aceton (TT).
Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 5,0 mg griseofulvin chuẩn trong aceton (TT), thêm 1,0 ml dung dịch chuẩn nội và pha loãng thành 10,0 ml với aceton (TT).
6.1 Điều kiện sắc ký
Cột thủy tinh (1m x 4 mm) được nhồi pha tĩnh là diatomit dùng cho sắc ký khi đã được tầm 1% (kl/kl) poly[(cyanopropyl) (methyl)][(phenyl)(methyl)] siloxan. Khí mang là nitrogen dùng cho sắc ký với tốc độ dòng 50 ml/min đến 60 ml/min.
Detector ion hóa ngọn lửa.
Nhiệt độ cột 250 °C, nhiệt độ buồng tiêm 270 °C và nhiệt độ detector 300 °C.
6.2 Cách tiến hành
Tiến hành sắc ký với khoảng thời gian gấp ba lần thời gian lưu của pic tương ứng với griseofulvin (khoảng 11 min). Tiêm dung dịch đối chiếu, tính tỷ số giữa diện tích pic của griseofulvin và diện tích pic của chuẩn nội (RS). Tiêm dung dịch thử (2), tính tỷ số giữa diện tích pic của declorogriseofulvin (thời gian lưu tương đối so với griseofulvin khoảng 0,6) và diện tích pic của chuẩn nội (R₁). Tính tỷ số như trên đối với dehydrogriseofulvin (pic có thời gian lưu tương đối so với griseofulvin khoảng 1,4) được R2.
Giá trị R₁/Rs phải không lớn hơn 0,6 và giá trị R₂/Rs phải không lớn hơn 0,15.
7 Tạp chất tan trong ether dầu hỏa
Không được quá 0,2%.
Lắc 1,0 g chế phẩm với 20 ml ether dầu hỏa (TT). Đun sôi hồi lưu trong 10 min. Làm nguội, lọc, rửa phễu lọc ba lần, mỗi lần với 15 ml ether dầu hỏa (TT). Gộp dịch lọc và các dịch rửa, bay hơi trên cách thủy tới khô. Sấy cắn ở 100 °C đến 105 °C trong 1 h. Khối lượng của cần không được lớn hơn 2 mg.
8 Mất khối lượng do làm khô
Không được quá 1,0% (Phụ lục 9.6).
(1,0 g; 100 °C đến 105 °C).
9 Tro sulfat
Không được quá 0,2% (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
10 Định lượng
Hòa tan 80,0 mg chế phẩm trong ethanol (TT) và pha loãng thành 200,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 2,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml với ethanol (TT). Đo độ hấp thụ tại cực đại 291 nm (Phụ lục 4.1). Tính hàm lượng C17H17CIO6, theo A (1%, 1 cm), lấy 686 là giá trị A (1%, 1 cm) tại bước sóng 291 nm.
11 Bảo quản
Trong bao bì kín.
12 Loại thuốc
Chống nấm. Chế phẩm Viên nén.