Modom'S
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược Hậu Giang - DHG, Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược Đại Nam |
Số đăng ký | VD-20579-14 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Domperidone |
Mã sản phẩm | aa2074 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Nôn |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 4945 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Modom’S 10 mg được biết đến với tác dụng chống nôn, được các bác sĩ chỉ định chủ yếu trong các trường hợp nôn và buồn nôn . Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc thông tin và cách sử dụng thuốc Modom’s 10 mg hiệu quả và an toàn.
1 Thành phần
Thành phần chính của thuốc Modom’S 10 mg là Domperidone với hàm lượng 10mg.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Modom’S 10 mg
2.1 Thuốc Modom’S 10 mg có tác dụng gì?
Thuốc Modom’S 10 mg là thuốc gì? Đây là một thuốc được bác sĩ kê đơn trong các trường hợp buồn nôn, nôn, đầy bụng khó chịu. Tác dụng bởi thành phần của thuốc là Domperidone, cụ thể như sau:
- Domperidone là một chất đối kháng thụ thể dopamine-2. Thuốc được sử dụng để điều trị các vấn đề liên quan đến dạ dày như buồn nôn và nôn, đau dạ dày và tình trạng đầy bụng do giảm nhu động dạ dày-ruột.
- Domperidone hoạt động bằng cách ngăn chặn các thụ thể dopamin trong ruột. Nó làm tăng chuyển động hoặc co bóp của các cơ trong dạ dày và ruột, do đó làm tăng tốc độ di chuyển của thức ăn qua Đường tiêu hóa một cách nhanh chóng và dễ dàng. Ngoài ra, thuốc cũng tác động trên vùng kích hoạt thụ thể hóa học có liên quan đến buồn nôn và nôn của não (vùng não này nằm ngoài hàng rào máu não) [1].
- Domperidone không vượt qua hàng rào máu não và không gây các triệu chứng bất lợi về thần kinh.
2.2 Chỉ định của thuốc Modom’S 10 mg
Thuốc Modom’S 10 mg được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Buồn nôn và nôn mửa, kể cả do chứng đau nửa đầu gây ra
- Tình trạng khó tiêu, cảm thấy quá no hoặc đầy bụng sau bữa ăn, chán ăn, cảm thấy buồn nôn và có thể nôn mửa hoặc ợ hơi mà không thuyên giảm.
==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thực phẩm chức năng có cùng công dụng: Thuốc DeHiccough - thuốc điều trị nấc, chống nôn: tác dụng, cách dùng
3 Hướng dẫn sử dụng thuốc Modom’S 10 mg
3.1 Liều dùng thuốc Modom’S 10 mg
Liều dùng cho Người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên và có trọng lượng cơ thể từ 35kg trở lên: Mỗi lần uống 1 viên, 10mg, ngày uống 1-3 lần, tối đa 30 mg/ngày. Không được uống quá liều trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
Trên bệnh nhân suy gan và suy thận: Cần thông báo với bác sĩ để hiệu chỉnh liều phù hợp.
3.2 Cách sử dụng thuốc Modom’S 10 mg hiệu quả nhất
Sử dụng bằng đường uống.
Nên uống thuốc Modom’S 10 mg từ 15 đến 30 phút trước bữa ăn. Uống sau bữa ăn sẽ làm chậm sự hấp thu của thuốc
Nuốt cả viên với nước, không nghiền nát hoặc nhai viên thuốc.
Uống thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ hoặc dược sĩ. Không dùng thuốc quá 7 ngày, khi có nhu cầu dùng cần tư vấn từ bác sĩ.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Modom’S trong các trường hợp dưới đây:
- Mẫn cảm với Domperidone hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc. Các dấu hiệu của phản ứng dị ứng bao gồm: Phát ban, các vấn đề về nuốt hoặc thở, sưng môi, mặt, cổ họng hoặc lưỡi.
- Bị u ở tuyến yên (prolactinoma)
- Tắc ruột hoặc bị rách ruột.
- Xuất huyết đường tiêu hóa: Phân màu đen hoặc đỏ.
- Bạn bị bệnh gan vừa hoặc nặng
- Vấn đề về tim: khoảng QT kéo dài, suy tim.
- Có vấn đề khiến lượng Kali hoặc magiê thấp hoặc lượng kali trong máu cao.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm : [CHÍNH HÃNG] Thuốc Hatrizol 20mg: Điều trị loét dạ dày tá tràng
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Khô miệng.
Ít gặp: Giảm ham muốn tình dục ở nam giới, lo lắng, buồn ngủ, nhức đầu, tiêu chảy, ngứa và phát ban, tiết sữa ở nam giới, mệt mỏi.
Hiếm gặp: Rối loạn tim mạch (Rối loạn nhịp tim), kích động, lo lắng nhiều, chuyển động mắt bất thường, ngực nở ở nam giới, phụ nữ rối loạn kinh nguyệt, thay đổi hoạt động của gan.
Cần liên hệ với bác sĩ và đến cơ sở y tế thăm khám khi gặp bất kì triệu chứng không mong muốn ở trên để được tư vấn và xử trí kịp thời.
6 Tương tác
Không dùng domperidone nếu bạn đang dùng thuốc sau:
STT |
Nhóm thuốc | Thuốc |
1 | Thuốc chống nấm azole | Ketoconazole đường uống, Fluconazole hoặc Voriconazole. |
2 | Một số thuốc kháng sinh | Erythromycin, Clarithromycin, telithromycin, Moxifloxacin, pentamidine |
3 | Thuốc điều trị tăng huyết áp | Amiodarone, dronedarone, quinidine, disopyramide, dofetilide, sotalol, Diltiazem, verapamil |
4 | Thuốc loạn thần | Haloperidol, pimozide, sertindole |
5 | Thuốc chống trầm cảm | Citalopram, escitalopram |
6 | Thuốc điều trị rối loạn dạ dày-ruột | Cisaprid, dolasetron, prucaloprid |
7 | Thuốc chống dị ứng | Mequitazine, mizolastine |
8 | Thuốc điều trị sốt rét | Valofantrine |
9 | Thuốc điều trị HIV?AIDSchất | Nhóm thuốc ức chế protease |
10 | Thuốc điều trị ung thư | Toremifene, vandetanib, vincamine |
Cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn biết nếu bạn đang dùng thuốc để điều trị nhiễm trùng, các vấn đề về tim hoặc AIDS / HIV.
7 Một vài lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Sử dụng đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ và dược sĩ. Không sử dụng quá liều hoặc quá ngày chỉ định.
Domperidone có thể làm tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim và ngừng tim, đặc biệt ở những người trên 60 tuổi hoặc dùng liều cao hơn 30 mg mỗi ngày.
7.2 Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Trên phụ nữ có thai: Domperidone thường không được khuyến cáo sử dụng trong thai kỳ, các thông tin về sử dụng thuốc Domperidone vẫn còn hạn chế trên đối tượng này . Domperidone chỉ được sử dụng trong thời kỳ mang thai khi thật sự cần thiết và cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Trên bà mẹ cho con bú: Domperidone không khuyên dùng cho nhóm đối tượng này. Thuốc bài tiết vào sữa mẹ và trẻ có thể sẽ nhận được khoảng 0,1% liều lượng theo cân nặng của mẹ [2]. Do đó có thể gây ra các tác dụng phụ ảnh hưởng đến tim ở trẻ bú sữa mẹ. Domperidone chỉ được chỉ định trong thời kỳ cho con bú khi thật sự cần thiết và cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
8 Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ phòng từ 68-77°F (20-25°C), tránh ánh sáng.
Tránh xa tầm nhìn và tầm tay của trẻ em
9 Nhà sản xuất
Nhà sản xuất: Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
10 Giá thuốc Modom’S 10 mg là bao nhiêu?
Thuốc Modom’S 10 mg hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá sản phẩm đã được cập nhật phần đầu trang. Hoặc để biết chi tiết thêm về giá và sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Modom’S 10 mg mua ở đâu chính hãng?
Thuốc Modom’S 10 mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua sản phẩm trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy ở địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt hàng cũng như được tư vấn sử dụng đúng cách.
12 Ưu nhược điểm của thuốc Modom’S 10 mg
13 Ưu điểm
- Không giống như Metoclopramide, nó không gây ra bất kỳ triệu chứng bất lợi nào về thần kinh vì nó có khả năng xâm nhập tối thiểu qua hàng rào máu não.
- Được sử dụng rộng rãi ở nhiều quốc gia và Hoa Kỳ để điều trị chứng liệt dạ dày và bất kỳ tình trạng nào gây buồn nôn và nôn mãn tính [3].
- Hiếm gặp tác dụng phụ khi sử dụng ở liều điều trị của domperidone [4] .
14 Nhược điểm
- Thuốc chỉ điều trị triệu chứng và không điều trị được nguyên nhân gây triệu chứng nôn và nuồn nôn.
- Tương tác với nhiều thuốc nên cần thận trọng khi sử dụng.
Tổng 8 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Nicole France, BPharm (Đăng ngày 16 tháng 8 năm 2022). Domperidone, Drugs.com. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2022
- ^ Đăng ngày 15 tháng 8 năm 2022). Domperidone, Pubmed. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2022
- ^ Tác giả Savio C Reddymasu và cộng sự (Đăng ngày 3 tháng 5 năm 2007). Domperidone: review of pharmacology and clinical applications in gastroenterology, Pubmed. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2022
- ^ Tác giả RN Brogden và cộng sự. Domperidone. A review of its pharmacological activity, pharmacokinetics and therapeutic efficacy in the symptomatic treatment of chronic dyspepsia and as an antiemetic, Pubemd. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2022