Kupdina 200mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Korea United Pharm, Công ty cổ phần Korea United Pharm. Int' l |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Korea United Pharm. Int' l |
Số đăng ký | VD-18808-13 |
Dạng bào chế | viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Danazol |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | tv0497 |
Chuyên mục | Hormon - Nội Tiết Tố |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần: Kupdina 200mg chứa: Danazol 200mg
Tá dược: Lactose monohydrat, Magnesi stearat, Povidon, Tinh bột natri glycolat, Natri lauryl sulfat, Nước tinh khiết.
Dạng bào chế: Viên nang cứng
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Kupdina 200mg
Lạc nội mạc tử cung: để kiểm soát cơn đau do lạc nội mạc tử cung do thay đổi hormon, với trường hợp không thể dùng hormon (chống chỉ định, không dung nạp…), trừ trường hợp có chỉ định phẫu thuật.
U xơ tuyến vú: giảm đau vú do u xơ tuyến vú do thay đổi lượng hormon trong cơ thể, nhưng triệu chứng bệnh có thể tái phát khi dừng thuốc.
Phù mạch do di truyền: dự phòng bệnh gây ra do phù mạch di truyền ở da, bụng, thanh quản ở nam và nữ.
==>> Xem thêm : Danazol: Androgen tương tự như testosterone - Dược thư Quốc Gia 2022
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Kupdina 200mg
Lạc nội mạc tử cung: Khởi đầu 2 viên x 2 lần/ngày, nên bắt đầu từ ngày đầu tiên chu kỳ kinh nguyệt và đảm bảo bệnh nhân không mang thai trong khi bắt đầu liệu trình. Liệu trình kéo dài 3-6 hoặc 9 tháng nếu cần. Thực hiện tiếp một đợt điều trị mới nếu triệu chứng trở lại.
U xơ tuyến vú: tổng 100-400mg/ngày (tùy đáp ứng bệnh nhân, chia làm 2 lần).
Dự phòng phù mạch do di truyền: 200mg x 2 hoặc 3 lần/ngày, tùy tình trạng bệnh nhân. [1]
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Kupdina 200mg cho người có bất cứ mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc
Phụ nữ mang thai
Bà mẹ cho con bú
Suy giảm chức năng gan, thận, tim
Chảy máu bất thường đường sinh dục
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Anargil 100: cách dùng, liều dùng, lưu ý khi sử dụng.
5 Tác dụng phụ
- Gây nam hóa: mụn trứng cá, phù, teo vú, rậm lông, giọng trầm, tăng cân
- Giảm lượng estrogen gây viêm âm đạo ngứa, khô (có thể chảy máu), đỏ bừng, căng thẳng, đổ mồ hôi.
- Suy gan: tăng men gan, vàng da
- Dị ứng: xung huyết mũi, phát ban
- Thần kinh trung ương: nhức đầu chóng mặt, rối loạn giấc ngủ, mệt mỏi, ớn lạnh.
- Tiêu hóa: viêm dạ dày ruột, buồn nôn, táo bón.
- Cơ xương:có thắt cơ, chuột rút, cứng khớp, sưng đau.
- Sinh dục tiết niệu
- Tim mạch: có thể tăng nhịp tim và huyết áp, rối loạn thị giác, tăng áp nội sọ.
- Khác: tăng lượng Insulin cần thiết, rụng tóc
6 Tương tác
- Carbamazepin: làm tăng thời gian bán thải của Carbamazepin, tăng nồng độ carbamazepin trong huyết tương
- Cyclosporine và Tacrolimus: Danazol có thể làm tăng nồng độ cyclosporin và Tacrolimus trong huyết tương dẫn đến tăng độc tính trên thận của các thuốc này.
- Warfarin: Tác dụng chống đông của warfarin có thể tăng bởi danazol.
- Statins: tăng nguy cơ tiêu cơ vân khi dùng chung với các statin chuyển hóa bởi CYP3A4 (simvastatin, Atorvastatin, lovastatin)
- Insulin: Danazol kháng insulin nên có thể cần tăng liều insulin.
- Các xét nghiệm: Danazol có thể làm ảnh hưởng kết quả xét nghiệm liên quan Testosterone hoặc protein huyết tương
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng trên đối tượng suy giảm chức năng tim, gan, thận hoặc tình trạng nào có thể trầm trọng hơn do ứ nước. Theo dõi chức năng gan, thận định kỳ.
Danazol có thể làm nam hóa bào thai và bé gái bú mẹ dùng thuốc. Tránh dùng ở trẻ em và trẻ vị thành niên.
Danazol làm tăng LDL và giảm HDL, nên thận trọng ở bệnh nhân tăng cholesterol huyết. Và cả bệnh nhân đái tháo đường, tăng hồng cầu, động kinh hoặc đau nửa đầu.
Dùng cùng dẫn chất 17α-alkyl có nguy cơ tăng tổn thương gan
Bệnh nhân rối loạn huyết khối, chảy máu sinh dục, ung thư phụ thuộc androgen, rối loạn chuyển hóa porphyrin không nên sử dụng.
Định kỳ theo dõi chất lượng tinh dịch, đặc biệt trên trẻ vị thành niên trong suốt quá trình dùng thuốc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chống chỉ định do có bằng chứng dịch tễ về độc tính trong quá trình mang thai ở người, nguy cơ nam hóa thai nhi nữ. Danazol qua được sữa mẹ và có tiềm năng tác dụng androgen ở trẻ bú mẹ.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, nhức đầu, do đó không nên lái xe, vận hành máy móc khi dùng thuốc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Phải dừng sử dụng thuốc khi xuất hiện triệu chứng không mong muốn. Chưa có thuốc giải đặc hiệu. Theo dõi bệnh nhân và giảm hấp thu thuốc bằng than hoạt.
7.5 Xử trí khi quên liều
Chưa ghi nhận
7.6 Bảo quản
Nên để Kupdina 200mg ở nơi khô ráo
Tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào Kupdina 200mg
Nhiệt độ bảo quản Kupdina 200mg dưới 30 độ C
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Anargil 200mg chứa Danazol, dùng để điều hoà hormon và nội tiết tố. Thuốc này được sản xuất tại Medochemie Ltd., với quy cách đóng hộp gồm Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Thuốc Puyol-100 chứa Danazol, dùng để điều trị lạc nội mạc tử cung, đa kinh. Thuốc này được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược Phẩm Đạt Vi Phú – Việt Nam, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Danazol là một steroid tổng hợp từ ethisteron, có đặc tính dược lý:
Việc ức chế của danazol trên trục hạ đồi-tuyến yên-tuyến sinh dục là hoạt động theo chu kỳ có thể đảo ngược.
- Có ái lực tương đối với thụ thể androgen, ít rõ rệt với thụ thể progesteron và ít nhất với estrogen. Hoạt tính phụ thuộc liều dùng.
- Can thiệp quá trình tổng hợp steroid sinh dục, có thể do ức chế các enzyme của
quá trình tạo steroid hoặc bằng cách ức chế AMP tuần hoàn sự tích tụ thường được gây ra bởi các hormon hướng sinh dục trong tế bào hạt và hoàng thể.
- Danazol có thể làm giảm nồng độ của các gonadotropin (LH, FSH). Danazol dường như phát huy tác dụng dược lý chính của nó trong hệ thống nội tiết như một chất chất ức chế sự tổng hợp và/hoặc giải phóng gonadotropin của tuyến yên.
- Tác động lên protein huyết tương, ví dụ như tăng prothrombin, plasminogen, antithrombin III,... globulin gắn với tuyến giáp và hormone sinh dục.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Danazol được hấp thu qua Đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh khoảng 2-3h sau dùng thuốc, Sinh khả dụng tăng khi dùng cùng bữa ăn.
Chuyển hóa: Chất chuyển hóa chính trong nước tiểu 2-hydroxymethyl ethisteron và ethisteron dường như không chất nào có hoạt tính ức chế tuyến yên.
Thải trừ: Thời gian bán thải đơn liều khoảng 3-6h, đa liều tăng lên khoảng 26h, qua phân và nước tiểu.
10 Thuốc Kupdina 200mg giá bao nhiêu?
Thuốc Kupdina 200mg chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Kupdina 200mg mua ở đâu?
Thuốc Kupdina 200mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Kupdina 200mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
13 Nhược điểm
- Nhiều tác dụng không mong muốn
- Nhiều đối tượng không thể dùng thuốc hoặc phải theo dõi chỉ số chức năng khi dùng thuốc.
Tổng 7 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp TẠI ĐÂY
- ^ E Hughes và cs (đăng ngày 24 tháng 1 năm 2007), Danazol for unexplained subfertility, Pubmed. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2024