Coenzym Q10 (Ubidecarenone)
550 sản phẩm
 
 Dược sĩ Hoàng Bích Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc,  Ngày đăng:  
 Cập nhật: 
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Tên chung quốc tế: Ubidecarenone, Coenzyme Q10
Mã ATC: C01EB09
Nhóm: Thuốc tim mạch
1 Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang uống (100 mg; 200 mg; 30 mg; 300 mg; 400 mg; 50 mg; 60 mg).
Dung dịch uống (100 mg/5 mL; 100 mg/mL; 200 mg/5 mL; 90 mg/mL).
Viên nén uống (60 mg).
Viên nén nhai (100 mg).
Viên nén tan trong miệng (90 mg).
2 Dược lực học
Coenzyme Q10 (CoQ10), hay Ubidecarenone là một quinone tan trong chất béo trong ty thể của gan, tim và thận với tác dụng chống oxy hóa và ổn định màng tế bào. Nó có vai trò như một chất chuyển hóa của con người, chất ức chế ferroptosis và chất chống oxy hóa. Cơ chế hoạt động của CoQ10 dường như không phải là thứ yếu đối với hiệu ứng superoxide do đặc tính kỵ nước của CoQ10. CoQ10 làm tăng khả năng của Phức hợp I và II chuyển điện tử xuống chuỗi vận chuyển điện tử của ty thể và do đó có thể làm giảm quá trình sản xuất superoxide của ty thể.
Nó có thể được bổ sung bằng đường uống và có nguồn gốc từ axit mevalonic và phenylalanine. Các bệnh tim mạch bao gồm đau thắt ngực, tăng huyết áp, sa van hai lá và suy tim sung huyết - là những ví dụ về các bệnh đòi hỏi phải tăng nồng độ CoQ trong mô 10 trong mô. Ngoài ra, nhiều người cao tuổi có thể tăng yêu cầu về CoQ10; sự suy giảm nồng độ CoQ10 xảy ra theo tuổi tác có thể là nguyên nhân một phần dẫn đến sự suy giảm hệ thống miễn dịch do tuổi tác. Thiếu CoQ10 10 trong 50% đến 75% trường hợp. Là một trong những mô trao đổi chất tích cực nhất trong cơ thể, tim có thể dễ bị ảnh hưởng bất thường bởi sự thiếu hụt CoQ10. Theo đó, thiếu hụt CoQ10 là phổ biến ở những người mắc bệnh tim. Sinh thiết mô tim ở những bệnh nhân mắc các bệnh tim khác nhau cho thấy CoQ đã cho thấy nhiều hứa hẹn trong điều trị bệnh tim. Nồng độ CoQ10 trong huyết tương cao hơn có liên quan đáng kể đến việc giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch, cho thấy vai trò bảo vệ tim tiềm năng của nó.
3 Dược động học
Hấp thu: Coenzyme Q10 kém hấp thu ở tiêu hóa. Khi có chấy béo, Coenzyme Q10 tăng hấp thu.
Phân bố: Coenzyme Q10 sau khi uống được phân bố vào trong gan. Sau đó phân bố vào vị trí cụ thể như: tuyến thượng thận, lá lách, phổi, thận và cơ tim.
Chuyển hóa: Chưa được biết đầy đủ.
Thải trừ: Mật và >60% ở phân. Thời gian bán thải của Coenzyme Q10 là 34 giờ.
4 Chỉ định

Ubiquinone là một chất giống vitamin được sản xuất tự nhiên trong cơ thể. Ubiquinone còn được gọi là Co Q-10, Coenzima, Ubidcarenone, Ubidécarénone và Ubiquinol. Chỉ định:
Hỗ trợ điều trị tình trạng thiếu coenzyme Q-10 hoặc làm giảm các triệu chứng của rối loạn ty thể (tình trạng ảnh hưởng đến quá trình sản xuất năng lượng trong các tế bào của cơ thể).
Ngăn ngừa chứng đau nửa đầu, hạ huyết áp, giảm tổn thương mô sau phẫu thuật hoặc ngăn ngừa cơn đau tim thứ phát .
Cải thiện các triệu chứng ở những người bị suy tim sung huyết , các vấn đề thần kinh do tiểu đường, đa xơ cứng , đau cơ xơ hóa , loạn dưỡng cơ hoặc dị tật dương vật (như bệnh Peyronie ).
5 Chống chỉ định
Quá mẫn với Ubiquinone.
6 Thận trọng
Không vận động mạnh khi uống Coenzyme Q10.
Dùng đúng liều.
Không dùng khi:
- Sản phẩm hết hạn.
 - Viên uống ẩm mốc.
 
Nên uống sáng, chiều.
7 Thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai : Coenzyme Q10 đã được quan sát thấy là có thể truyền qua nhau thai. Vì vậy chỉ sử dụng Coenzyme Q10 khi lợi ích của mẹ lớn hơn nguy cơ đối với bé.
Thời kỳ cho con bú: Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
8 Tác dụng không mong muốn
Coenzyme Q10 khá an toàn. Tuy nhiên một số trường hợp, Coenzyme Q10 có thể gây:
- Phát ban.
 - Đau đầu, chóng mặt.
 - Mất ngủ.
 - Buồn nôn.
 - Ăn không ngon miệng.
 - Đau bụng, tiêu chảy.
 
9 Liều lượng và cách dùng
9.1 Liều lượng
Đối tượng  | Liều dùng  | 
Thiếu hụt coenzyme Q10  | 150-2400mg/ngày  | 
Bệnh cơ do ty thể  | 150-160mg/ngày hoặc 2mg/kg/ngày Có thể dùng đến 3000mg/ngày  | 
Suy tim, chất lỏng tích tụ  | 300mg/1-3 lần/ngày, tối đa 2 năm hoặc 2mg/kg tối đa 1 năm  | 
Mắc bệnh thần kinh do tiểu đường  | 400mg/ngày, dùng 3 tháng  | 
Đau cơ xơ hóa  | 300mg/ngày, trong 6 tuần hoặc 200mg x 2 lần/ngày trong 3 tháng  | 
Mô tổn thương do thiếu máu cục bộ có phục hồi  | 150-300mg/3 lần/ngày Dung 1-2 tuần trước phẫu thuật  | 
Ngăn ngừa chứng đau nửa đầu  | 100mg x 3 lần/ngày hoặc 150mg/ngày hoặc 100mg/ngày trong 3 tháng Hoặc 1-3mg/kg trong 3 tháng  | 
Bệnh đa xơ cứng  | 500mg x 2 lần trong 3 tháng  | 
Loạn dưỡng cơ  | 100mg/ngày trong 3 tháng  | 
Cơn đau tim  | 120mg/2 lần trong 1 năm Có thể dùng 100mg với 100mcg Selen  | 
9.2 Cách dùng
Coenzyme Q10 dùng đường uống.
Nên dùng trong khi ăn.
==>> Xem thêm về hoạt chất: Bảo vệ tim mạch với Nattokinase
10 Tương tác thuốc
Thuốc hạ huyết áp: Dùng cùng Coenzyme Q10 khiến huyết áp xuống thấp.
Warfarin: Bị giảm hiệu quả, dùng cùng Coenzyme Q10 khiến tăng nguy cơ hình thành cục máu đông.
Statin: Bị giảm nồng độ.
==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Tăng cường sức khỏe với Folate
11 Quá liều và xử trí
Không có thuốc giải đặc hiệu. Khi dùng quá liều cần tiến hành rửa dạ dày và các biện pháp hỗ trợ khác.
12 Cách bảo quản
Sản phẩm nên để cẩn thận, không để trẻ lấy được.
Để nơi <30 độ, khô ráo.
Không để nơi ẩm thấp.
13 Tài liệu tham khảo
1, Chuyên gia của WebMD. Coenzyme Q10 - Uses, Side Effects, and More, WebMD. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2023
2, Chuyên gia của Mims. Ubidecarenone, Mims. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2023
3, Chuyên gia của Pubchem. Coenzyme Q10, Pubchem. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2023
4, Chuyên gia Drugs, Ubiquinone (coenzyme Q-10), drugs.com. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2025

 