Calci D-Hasan 1250/440
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Hasan-Dermapharm, Công ty TNHH Ha san-Dermapharm |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Ha san-Dermapharm |
Số đăng ký | VD-22660-15 |
Dạng bào chế | Viên nén sủi bọt |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 tuýp x 18 viên |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Vitamin D3 (Cholecalciferol, Calcitriol), Calcium Carbonate |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | mk154 |
Chuyên mục | Thuốc Cơ - Xương Khớp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Calci D-Hasan 1250/440 có chứa thành phần chính là Calci và Vitamin D3 giúp bổ sung dưỡng chất và điều trị các bệnh lý về xương như: loãng xương, xương giòn, còi xương ở cả trẻ em và người lớn. Sau đây, nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin về cách dùng loại thuốc này.
1 Thành phần
Viên sủi Calci D-Hasan 1250/440 có thành phần:
- Calci carbonat hàm lượng 1250mg.
- Vitamin D3 hàm lượng 440IU.
- Cùng các tá dược: vừa đủ.
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén sủi bọt.
2 Thuốc Calci D-Hasan 1250/440 có tác dụng gì?
- Bổ sung đầy đủ lượng Calci carbonat và Vitamin D3 cho những trường hợp người dùng bị thiếu hụt do không được hấp thu qua bữa ăn hàng ngày và ít tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
- Giúp phát triển chiều cao, nhất là giai đoạn trẻ đang dậy thì, tăng trưởng mạnh.
- Điều trị và phòng ngừa nguy cơ mắc bệnh còi xương, loãng xương,...
3 Liều lượng và cách dùng Calci D-Hasan 1250mg
3.1 Liều dùng
- Người dùng uống liều từ 1-2 viên mỗi ngày.
- Mức liều điều trị và thời gian sử dụng kéo dài bao lâu còn phụ thuộc vào tình trạng của người dùng và mức độ thiếu hụt.
- Với trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi thì không được khuyến khích dùng [1]
3.2 Cách dùng
- Hòa tan viên nén sủi bọt Calci D-Hasan vào trong cốc nước khoảng 200ml và uống ngay sau khi viên sủi bọt hoàn toàn, không được nhai hoặc nuốt viên thuốc.
- Viên sủi Calci D-Hasan có thể uống vào lúc đói hoặc no.
==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Polovita Kiddy ngăn ngừa bệnh do thiếu canxi
4 Chống chỉ định
- Người từng bị dị ứng hay có triệu chứng phản ứng quá mẫn với Vitamin D, Calci hay tác dược trong viên sủi này.
- Người bị suy thận nặng.
- Người bị tăng Calci huyết, tăng Calci niệu, tăng phosphat huyết.
- Người mắc chứng cường cận giáp nguyên phát.
- Người đang trong giai đoạn điều trị với Vitamin D
- Người mắc các bệnh: ung thư tế bào plasma, sỏi thận, sỏi Calci đường tiết niệu,....
5 Tác dụng phụ
- Hệ miễn dịch: có thể xảy ra hiện tượng sốc phản vệ, phù mạch, dị ứng khắp cơ thể.
- Trên da: ngứa, phát ban và bị nổi mẩn, mề đay.
- Trên hệ tiêu hóa: có thể bị chóng mặt, buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy hay có cảm giác ăn không thấy ngon, miệng bị khô.
- Thần kinh trung ương: đau đầu, mệt mỏi.
- Các tác dụng phụ khác cũng có thể gặp: đau cơ, đau xương, ù tai, nổi ban, giảm lực co cơ,....
==>> Tham khảo thêm thuốc có cùng tác dụng: Thuốc Traly High - Tăng hấp thu Canxi, Vitamin D3 cho xương răng khỏe
6 Tương tác
Các thuốc hoặc thực phẩm | Tương tác |
Glycosid tim |
- Làm tăng độc tính, gây loạn nhịp tim. - Nên giám sát tình trạng sử dụng, kiểm soát điện tâm đồ hoặc đo nồng độ Calci trong máu. |
Các thuốc: - Clopamid - Ciprofloxacin - Chlorthalidon - Thuốc chống co giật |
Có thể làm ức chế quá trình thải trừ Calci qua thận. |
Các thuốc: - Demeclocyclin, doxycyclin, metacyclin, minocyclin - Oxytetracyclin, tetracyclin, enoxacin, fleroxacin, Levofloxacin, ofloxacin,.... - Khoáng chất: Fe, Zn,... |
Giảm hấp thu Calci |
Chế độ ăn có phytat, oxalat | Sử dụng đồng thời có thể tạo ra các phức hợp khó hấp thu, làm ảnh hưởng đến độ hấp thu Calci trong cơ thể. |
- Cholestyramin - Colestypol hydroclorid |
Làm giảm hấp thu Vitamin D trong viên sủi. |
- Phenobarbital - Phenytoin |
Khiến Vitamin D bị chuyển hóa thành những chất không mang lại hoạt tính.Vì vậy có thể gây giảm hấp thu Calci |
Lợi tiểu thiazid | Dùng cùng với vutamin D gây tăng Calci huyết. Cân nhắc giảm liều hoặc có thể ngừng dùng Vitamin D tạm thời một thời gian. |
7 Lưu ý khi sử dụng
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Người dùng có thể bị tăng Calci huyết quá mức nếu dùng nhiều muối Calci.
- Những người đã từng có tiền sử bị rối loạn miễn dịch, suy giảm chức năng trên thận, người từng bị vấn đề về tim mạch, xơ vữa động mạch,....thì cần nói rõ với bác sĩ để tránh gặp phải những tương tác hay tác dụng phụ trong quá trình uống.
- Với những bệnh nhân đang dùng Vitamin D, người bị suy thận, sỏi thận,...thì cần được theo dõi thường xuyên nồng độ của Calci huyết, Calci niệu.
- Nên xem xét lại liều dùng khi sử dụng cùng các chế phẩm có chứa Vitamin D khác. Tốt nhất là tránh dùng đồng thời.
- Ở những bệnh nhân bị u hạt và bệnh nhân bị loãng xương bất động khi dùng Calci D-Hasan 1250/440 cần có sự giám sát của nhân viên y tế vì dễ bị tăng Calci huyết.
- Viên nén sủi bọt này có chứa tá dược Lactose nên ở những người bệnh không dung nạp galactose thì không nên dùng thuốc này.
- Kiểm tra kỹ bao bì và hạn dùng.
- Đọc kỹ phần tương tác và chống chỉ định.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ đang có thai: liều hàng ngày không được quá 1500mg Calci và 600 IU Vitamin D. Vitamin D dùng nhiều có thể gây tác động đến thai nhi, quá nhiều Calci cũng dẫn đến tăng Calci huyết kéo dài gây nên rối loạn phát triển thể chất và tâm thần, gây hẹp van động mạch và các bệnh lý liên quan đến võng mạc ở trẻ nhỏ.
- Phụ nữ cho con bú: vì Vutamin D có thể chuyển hóa được qua sữa mẹ nên cần dùng đúng liều khuyến cáo và chỉ thực sự cần phải bổ sung do thiếu hụt Vitamin D trong bữa ăn hàng ngày, với những người ít tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
7.3 Ảnh hưởng khi lái xe mà vận hành máy móc
Không gây nên hậu quả hay ảnh hưởng gì quá nghiêm trọng. Đối tượng này có thể dùng được.
7.4 Bảo quản
Viên sủi rất dễ bị ẩm nếu không được bảo quản trong điều kiện bao bì kín, đặt ở nơi khô thoáng. Nhiệt độ tốt nhất là < 30 độ C
8 Sản phẩm thay thế
Thông tin này chỉ mang tính tham khảo thêm, người bệnh không được tự ý mua về dùng và thay thế mà phải có sự cho phép từ bác sĩ mới được thay thuốc:
- Calci D-hasan 600/400: thành phần có trong thuốc này cũng giống Calci D-Hasan 1250/440 nhưng hàm lượng thấp hơn và có tác dụng trong việc ngăn ngừa tình trạng loãng xương và gãy xương ở những người cao tuổi, đồng thời phát triển xương răng trong giai đoạn dậy thì. Thuốc sủi có SĐK VD-34455-20.
- Calcitriol 0.25mg DHT: thuốc được sản xuất và mang thương hiệu của Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây. Tác dụng của thuốc này là giúp ngăn ngừa tình trạng loãng xương cho cả phụ nữ thời kỳ sau mãn kinh, còi xương và điều trị các tình trạng bệnh thiểu năng tuyến cận giáp. Hiện thuốc đang được bán với giá 70.000đ/hộp 30 viên.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
- Calci là thành phần nhiều thứ 5 trong cơ thể người và đóng một vai trò quan trọng trong việc hình thành xương và răng. Calci được hấp thu ở ruột non, tại xương và tái hấp thu ở ống lượn xa.
- Ở người lớn tuổi, sự hấp thu Calci giảm trong khi khả năng bài tiết lại tăng nên rất cần bổ sung trong thời kỳ này.
- Thiếu Viatmin D dẫn đến giảm hấp thu Calci và tăng tiết hormon tuyến cận giáp.
9.2 Dược động học
Calci | Cholecalciferol (Vitamin D3) | |
Hấp thu |
- Lượng Calci được hấp thu vào cơ thế chiểm 30-40%, tỉ lệ này có thể thay đổi do các yếu tố khác như ăn uống, sức khỏe của tiêu hóa,... - Nơi hấp thu nhiều nhất: ruột non. - Calci có thể dễ dàng được hấp thu nhờ có Vitamin D |
Được hấp thu nhiều tại ruột non |
Phân bố và chuyển hóa |
- Phần lớn lượng Calci có mặt trong xương và răng, chiếm đến gần 99%, còn lại là ở trong dịch nội và ngoại bào. -Trong huyết tương: Calci có dạng hoạt động ion hóa chiếm 50%, tạo phức chiếm 5% và liên kết protein chiếm 45% |
- Tại gan: Vitamin D3 được hydroxyl hóa và chuyển thành 25 - hydroxycholecalciferol. - Tại thận: sau khi được hydroxyl hóa thì chuyển thành dạng có hoạt tính hơn là 1,25 - dihydroxycholecalciferol giúp tăng khả năng hấp thu Calci cho cơ thể. - Lượng còn lại không được chuyển hóa thì tồn tại ở các mô mỡ và ở cơ. |
Thải trừ |
- Qua nước tiểu: sau khi được lọc ở cầu thận, khoảng > 98% Calci được tái hấp thu và trở lại vào trong máu - Qua sữa mẹ. - Qua mồ hôi. - Qua phân. |
- Qua mật. - Qua phân - Qua nước tiểu: lượng khá ít |
10 Thuốc sủi Calci D-Hasan 1250/440 giá bao nhiêu?
Calci D-Hasan 1250/440 hiện có bán tại nhà thuốc Trung tâm thuốc Central Pharmacy với giá như đầu trang bài viết đã đề cập. Bạn đọc cũng có thể nhắn tin trên website này hoặc gọi vào số hotline: 1900 888 633 để được cập nhật tình hình thay đổi giá trên thị trường và hưởng trọn những ưu đãi đang có.
11 Thuốc Calci D-Hasan 1250/440 mua ở đâu?
Có thể tìm mua thuốc này ở nhiều nơi nhưng để đảm bảo thuốc chính hãng, rõ nguồn gốc xuất xứ thì bạn đọc hãy mua tại nhà thuốc Trung tâm thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116 Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Đặt hàng online qua website hoặc hotline cũng là một lựa chọn hay giúp tránh mất thời gian và công sức đi lại mà vẫn nhanh chóng nhận được hàng.
12 Ưu điểm
- Sau thời gian kiểm định về quy trình và chất lượng, thuốc đã được Cục Quản lý Dược cấp giấy phép và số đăng ký cho lưu hành và sử dụng.
- Nhà máy sản xuất của Công ty TNHH Ha san-Dermapharm luôn đạt chuẩn GMP.
- Calci D-Hasan 1250/440 được bào chế dưới dạng viên nén sủi bọt, dễ hòa tan và nhanh được hấp thu vào cơ thể, tiện lợi khi dùng.
- Thành phần chính là Calci và Vitamin D có tác dụng điều trị bệnh còi xương ở trẻ nhỏ, loãng xương ở người trung niên và người cao tuổi, tăng cường bổ sung dưỡng chất này cho những người không được hấp thu đủ. Bên cạnh đó, thuốc cũng có khả năng giúp cơ thể nâng cao đề kháng, phòng ngừa bệnh liên quan đến huyết áp,...[2]
13 Nhược điểm
- Viên sủi Calci D-Hasan 1250/440 có thể gây ra tương tác với một số loại thuốc khi dùng. Xem rõ hơn ở mục Tương tác thuốc.
- Cần theo dõi chỉ số Calci trong máu và trong nước tiểu thường xuyên ở những người có bệnh lý về thận khi dùng thuốc này.
Tổng 12 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Xem thêm hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp Tại đây
- ^ Tác giả Natasha Khazai, MD, Suzanne E. Judd, MPH, and Vin Tangpricha (Ngày đăng 16 tháng 4 năm 2009). Calcium and Vitamin D: Skeletal and Extraskeletal Health, Pubmed. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2024