1 / 11
calcitriol 1 J3685

Calcitriol 0.25mg DHT

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

70.000
Đã bán: 148 Còn hàng
Thương hiệuHataphar (Dược phẩm Hà Tây), Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây
Số đăng kýVD-21845-14
Dạng bào chếViên nang mềm
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtVitamin D3 (Cholecalciferol, Calcitriol)
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmam3083
Chuyên mục Vitamin Và Khoáng Chất

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Thu Hà Biên soạn: Dược sĩ Thu Hà
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 1664 lần

Thuốc Calcitriol 0.25mcg DHT là thuốc thường được chỉ định để điều trị và dự phòng các bệnh lý về xương bao gồm còi xương, loãng xương, loạn dưỡng xương,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Calcitriol 0.25mcg DHT.

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi viên Calcitriol 0.25mcg DHT bao gồm: 

      Calcitriol:..............................0.25mcg.

      Tá dược:.......................vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nang mềm. 

2 Thuốc Calcitriol 0.25mcg DHT có tác dụng gì? 

Calcitriol là thuốc thường được chỉ định để điều trị trong các trường hợp bệnh lý sau: 

  • Loãng xương ở phụ nữ sau thời kỳ mãn kinh.

  • Loạn dưỡng xương do thận ở bệnh nhân bị suy thận mãn, đặc biệt ở bệnh nhân làm thẩm phân máu.

  • Thiểu năng tuyến cận giáp do di chứng sau phẫu thuật.

  • Thiểu năng tuyến cận giáp nguyên phát.

  • Thiểu năng tuyến cận giáp dương tính giả.

  • Bệnh còi xương có đáp ứng với liệu pháp bổ sung vitamin D.

  • Hội chứng còi xương không còn đáp ứng với vitamin D, có kèm theo tình trạng giảm phosphat huyết.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc điều trị loãng xương Meditrol 0,25mcg: chỉ định, liều dùng

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Calcitriol 0.25mcg DHT

Liều khởi đầu điều trị thông thường là 1 viên/ ngày.

Cần xác định thận trọng liều tối ưu hàng ngày đối với từng bệnh nhân theo nồng độ calci huyết và kiểm tra chỉ số calci huyết định kỳ mỗi tháng.

Khi nồng độ calci trong máu vượt quá 1 mg/ 100ml (tương đương 0,25 mmol/ l) cần tiến hành giảm liều hoặc tạm thời ngừng uống thuốc cho đến khi chỉ số này trở về ngưỡng bình thường.

Trong trường hợp này, có thể bắt đầu sử dụng calcitriol trở lại với liều thấp hơn 1 viên/ ngày so với liều sử dụng trước đó.

Liều cụ thể trong 1 số trường hợp như sau:

Chỉ địnhLiều lượng 
Loãng xương sau mãn kinh 

Liều khuyến cáo là 1 viên/ lần x 2 lần/ ngày, nuốt nguyên viên mà không cần nhai. 

Nếu bệnh nhân được cung cấp < 500 mg Ca từ khẩu phần ăn, nên chỉ định bổ sung thêm calci, với lượng hàng ngày không vượt qua 1000 mg.

Xét nghiệm theo dõi nồng độ calci và creatinin trong huyết thanh lần lượt vào tuần thứ 4, tháng thứ 3 và tháng thứ 6, và định kỳ sau đó mỗi 6 tháng.

Loạn dưỡng xương do thận (ở bệnh nhân phải chạy thận)

Liều khởi đầu hàng ngày là 1 viên/ ngày.

Ở người có nồng độ calci huyết thanh bình thường hoặc giảm nhẹ, dùng liều 1 viên/ lần x 1 lần/ 2 ngày.

Nếu tình trạng và kết quả xét nghiệm lâm sàng không cải thiện sau khoảng 2 đến 4 tuần điều trị, có thể tăng liều hàng ngày thêm mỗi 1 viên cách khoảng sau 2 - 4 tuần.

Trong giai đoạn điều chỉnh liều, phải kiểm tra nồng độ calci trong huyết tương tối thiểu 2 lần/ tuần.

Đa số bệnh nhân có đáp ứng tốt với liều từ 2-4  viên/ ngày. Có thể cần dùng liều cao hơn ở người bệnh đang điều trị barbiturat hoặc các thuốc chống động kinh.

Thiểu năng tuyến cận giáp và bệnh lý còi xương

Liều khởi đầu được khuyến cáo là 1 viên/ ngày, uống vào buổi sáng.

Nếu không có cải thiện, có thể tăng liều hàng ngày thêm 1 viên cách mỗi 2 - 4 tuần đồng thời kiểm tra nồng độ calci trong huyết tương tối thiểu mỗi 2 lần mỗi tuần.

4 Chống chỉ định

Chống chỉ định Calcitriol Hataphar (hoặc tất cả các thuốc cùng nhóm) trong những chứng bệnh có liên quan đến tăng calci huyết, cũng như khi có quá mẫn cảm với một trong những thành phần của thuốc.

Calcitriol cũng bị chống chỉ định nếu có dấu hiệu rõ ràng ngộ độc vitamin D.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc:   Thuốc Dong Do Calio - Điều trị loạn dưỡng xương do suy thận, mãn kinh

5 Tác dụng phụ

Nếu dùng Calcitriol liều cao có thể gây ra 1 số tác dụng phụ như: hội chứng calci huyết hoặc ngộ độc calci, tùy theo mức độ và thời gian tăng calci huyêt. Nếu đồng thời bị tăng calci huyết và tăng phosphat huyết có thể sẽ gây vôi hóa các phần mềm, có thể nhận thấy qua tia X.

6 Tương tác 

Tránh phối hợp Calcitriol với thuốc lợi tiểu thiazid, digitalis do làm tăng nguy cơ tăng calci huyết..

Không nên dùng thêm các thuốc có chứa Vitamin D trong thời gian điều trị bằng Calcitriol.

Calcitriol tác động lên sự vận chuyển phosphat ở ruột, ở thận và ở xương.

Các thuốc gây cảm ứng men như Phenytoin hay Phenobarbital có thể làm giảm nồng độ cua Calcitriol trong huyêt thanh do làm tăng sự chuyển hóa thuốc.

Colestyramin có thể làm giảm sự hấp thu của Calcitriol.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Giữa việc điều trị bằng calcitriol và tình trạng tăng calci huyết liên quan chặt chẽ với nhau. Trong các nghiên cứu trên bệnh nhân bị loạn dưỡng xương có nguồn gốc tại thận, gần 40% bệnh nhân được điều trị bằng calcitriol có xét nghiệm nồng độ calci huyết tăng.

Người bệnh nằm bất động lâu ngày, chẳng hạn sau phẫu thuật, có nguy cơ bị tăng calci huyết cao hơn.

Bệnh nhân có chức năng thận bình thường,tăng calci huyết mãn tính có thể sẽ xảy ra cùng lúc với tăng creatinin huyết thanh.

Đặc biệt thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử sỏi thận hoặc mắc các bệnh mạch vành.

Calcitriol làm tăng nồng độ các phosphat vô cơ trong huyết thanh. Trong khi tác dụng này được mong muốn ở những bệnh nhân bị hạ phosphat huyết, cần phải thận trọng ở bệnh nhân bị suy thận, do nguy cơ gây vôi hóa lạc chỗ.

Duy trì nồng độ phosphat huyết thanh ở mức bình thường (2 -5 mg/ 100 ml, tương ứng 0,65 -1,62 mmol/ l) bằng cách cho bệnh nhân sử dụng các chất có khả năng tạo phức chelat với phospho.

Ở bệnh nhân bị còi xương đã kháng vitamin D (còi xương giảm phosphat huyết có tiền sử gia đình) được điều trị bằng calcitriol, nên tiếp tục bổ sung thêm phosphat đường uống nhưng cần lưu ý đến khả năng calcitriol kích thích hấp thu phosphat ở ruột

Nên thường xuyên kiểm tra các định lượng bao gồm: nồng độ calci, phospho magnesi và phosphat kiềm trong máu, nồng độ calci và phosphat niệu trong vòng 24 giờ.  

Calcitriol là chất chuyển hóa có hoạt tính mạnh nhất của vitamin D, không nên dùng cùng các thuốc khác có chứa vitamin D 

Khi chuyển từ điều trị bằng ergocalciferol (vitamin D2) sang calcitriol, có thể phải cần đến nhiều tháng để nồng độ ergocalciferol trở về giá trị ban đầu.

Bệnh nhân có chức năng thận bình thường được điều trị bằng calcitriol cần lưu ý tình trạng mất nước có thể xảy ra, và nên uống đủ nước.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không khuyên dùng cho đối tượng này. Chỉ sử dụng calcitriol cho phụ nữ có thai khi lợi ích điều trị cao hơn nhiều so với nguy cơ có thể xảy ra cho bào thai. Calcitriol có nguồn gốc ngoại sinh được bài tiết qua sữa mẹ, do đó không nên cho con bú trong thời gian điều trị bằng Calcitriol.

7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

7.4 Xử trí khi quá liều

Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

7.5 Bảo quản

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ dưới 30 độ C.

Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em. 

8 Sản phẩm thay thế 

Thuốc Rocaltrol 0,25mcg (Hộp 30 viên) với thành phần chính là Calcitriol 0.25mcg là thuốc thường được chỉ định trong điều trị các bệnh lý trên xương khớp như loãng xương, còi xương,...Thuốc được phân phối và chịu trách nhiệm chất lượng bởi  F.Hoffmann-La Roche Ltd, hãng dược uy tín hàng đầu tại Đức, hộp 30 viên nang có giá là 187000 đồng

Hoặc Thuốc Meditrol cũng có chứa Calcitriol hàm lượng 0.25mcg được chỉ định rộng rãi trong điều trị chứng loãng xương ở phụ nữ trong thời kỳ mãn kinh, chứng loạn dưỡng xương ở những bệnh nhân suy thận mạn tính, do Mega Lifesciences Public Company Ltd. - Thái Lan sản xuất và phân phối. Hộp 3 vỉ x 10 viên hiện có giá là 150000 đồng

9 Thông tin chung

SĐK: VD-21845-14.

Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây  

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

10 Calcitriol 0.25mg DHT là thuốc gì

10.1 Dược lực học

Calcitriol, chất chuyển hóa có hoạt tính mạnh nhất của Vitamin D3, được sản xuất tại thận từ một tiền chất 2,5 - hydroxycholecalciferol (2,5 - HCC) ở người bình thường.

Thông thường, nồng độ Calcitriol được hình thành mỗi ngày là khoảng 0,5 - 1,0 mg, và tăng nhiều hơn khi nhu cầu tạo xương tăng cao (chẳng hạn trong giai đoạn tăng trưởng hoặc lúc có thai). Sự có mặt của Calcitriol cần thiết đối với quá trình hấp thu calci ở ruột và điều tiết sự khoáng hóa ở xương.

Calcitriol đóng vai trò chủ chốt trong việc duy trì sự ổn định nội môi của calci, đồng thời kích thích sự tạo xương, do đó có tác dụng điều trị chứng loãng xương.

Ở người suy thận nặng, quá trình calcitriol nội sinh có thể bị suy giảm thậm chí ngưng hoàn toàn dẫn đến tình trạng thiếu calcitriol, nguyên nhân chính gây bệnh loạn dưỡng xương do thận.

10.2 Dược động học

Hấp thu:

Calcitriol được hấp thu nhanh ở ruột, nồng độ thuốc trong máu đạt tối đa sau jkhi uống từ 3 đến 6 giờ.

Ở liều lặp lại nhiều lần, nồng độ của calcitriol trong cơ thể đạt trạng thái cân bằng ở ngày điều trị thứ 7.

Phân bố:

Calcitriol và các chất chuyển hóa khác của vitamin D liên kết vào các protein chuyên biệt có trong huyết tương ở quá trình vận chuyển vào máu.

Các Calcitriol nguồn gốc ngoại sinh có khả năng qua được hàng rào nhau thai và bài tiết theo sữa mẹ.

Đào thải:

Thời gian bán hủy trung bình của calcitriol là 9 -10 giờ. Tuy nhiên thời gian duy trì tác dụng của liều duy nhất thường kéo dài tới 7 ngày.

Calcitriol được bài tiết qua mật và bị ảnh hưởng bởi  chu kỳ gan - ruột: 

  • 24 giờ sau khi tiêm tĩnh mạch calcitriol được đánh dấu phóng xạ ở người khỏe mạnh, khoảng 27% hoạt tính phóng xạ được tìm thấy trong phân và 7% xuất hiện trong nước tiểu. 

  • 24 giờ sau khi dùng liều 4 viên calcitriol được đánh dấu phóng xạ ở người khỏe mạnh, chỉ khoảng 10% liều calcitriol đã được đánh dấu xuất hiện trong nước tiểu.  

11 Thuốc Calcitriol 0.25mcg DHT giá bao nhiêu?

Thuốc Calcitriol 0.25mcg DHT hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Calcitriol 0.25mcg DHT có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

12 Thuốc  Calcitriol 0.25mcg DHT mua ở đâu?

Thuốc Calcitriol 0.25mcg DHT mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Calcitriol 0.25mcg DHT để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

13 Ưu điểm

  • Thuốc Calcitriol 0.25mcg DHT với thành phần chính là Calcitriol, chất tương tự vitamin D tổng hợp, có hoạt tính nội tiết tố thường được chỉ định đề điều trị trong các trường hợp hạ Canxi máu, loãng xương và ngăn ngừa loãng xương [1].

  • Dạng bào chế viên nang mềm, liều dùng đơn giản. Do được sản xuất trong nước nên giá thành phải chăng. Dược Hà Tây là 1 trong những hãng dược phẩm chất lượng số 1 tại Việt Nam

  • Đặc điểm dược động học cho phép duy trì hiệu quả điều trị lên tới 7 ngày với 01 liều sử dụng, thuốc không gây độc tính tích lũy, khả năng dung nạp tốt và độ an toàn cao

  • 1,25-Dihydroxy vitamin D (calcitriol) là dạng chuyển hóa có hoạt tính mạnh nhất của vitamin D, với tác dụng chống ung thư đáng kể đã được chứng minh trong các mô hình tiền lâm sàng; có vai trò hiệp đồng và/hoặc bổ sung với hóa trị liệu gây độc tế bào, xạ trị và các loại thuốc trị ung thư khác [2].

14 Nhược điểm

  • Liều điều trị thông thường khác nhau ở từng người, cần phải được điều chỉnh trong 1 khoảng thời gian, dựa trên xét nghiệm về chỉ số calci huyết thanh mỗi 2-4 tuần.

  • Cần bổ sung đủ nước do điều trị với Calcitriol có thể gây ra tình trạng thiếu nước 


Tổng 11 hình ảnh

calcitriol 1 J3685
calcitriol 1 J3685
calcitriol 2 E1036
calcitriol 2 E1036
calcitriol 3 L4157
calcitriol 3 L4157
calcitriol 4 Q6235
calcitriol 4 Q6235
calcitriol 5 A0366
calcitriol 5 A0366
calcitriol 6 V8773
calcitriol 6 V8773
calcitriol 7 J3817
calcitriol 7 J3817
calcitriol 8 H3324
calcitriol 8 H3324
calcitriol 9 O5455
calcitriol 9 O5455
calcitriol 10 R7038
calcitriol 10 R7038
calcitriol 11 U8511
calcitriol 11 U8511

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả Lung BE và cộng sự (Ngày đăng: ngày 26 tháng 9 năm 2018). Calcitriol, StatPearls Publishing. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2024
  2. ^ Tác giả Tomasz M. Beer; Anne Myrthue (Ngày đăng: năm 2004). Calcitriol in cancer treatment: From the lab to the clinic, Mol Cancer Ther. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2024
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Tôi muốn được tư vấn mua thuốc

    Bởi: Hạnh vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Calcitriol 0.25mg DHT 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Calcitriol 0.25mg DHT
    O
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thông tin hữu ích

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633