Viên nén Colchicin (Tabellae Colchicin)

Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Là viên nén chứa colchicin.

Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén" (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:

Hàm lượng colchicin, C22H25NO6, từ 90,0 % đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.

1 Định tính

Lấy một lượng bột viên có chứa khoảng 20 mg Colchicin nghiền với 20 ml nước, để lắng, lọc dung dịch trong phía trên vào một bình chiết. Chiết với 30 ml cloroform (TT). Làm bay hơi dịch chiết cloroform tới khô bằng cách làm nóng nhẹ. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của cắn phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của colchicin chuẩn.

2 Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)

Tiến hành trong điều kiện tránh ánh sáng.

Thiết bị: Kiểu giỏ quay.

Môi trường hòa tan: 500 ml nước.

Tốc độ quay: 100 r/min.

Thời gian: 30 min.

Dung dịch thử: Lấy một phần dung dịch môi trường sau khi hòa tan, lọc, bỏ 20 ml dịch lọc đầu.

Dung dịch chuẩn: Chuẩn bị một dung dịch colchicin chuẩn trong nước có nồng độ tương ứng với nồng độ colchicin của dung dịch thử.

Xác định hàm lượng colchicin được hòa tan bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Tiêm riêng biệt 50 µl mỗi dung dịch thử và chuẩn vào hệ thống sắc ký. Sử dụng pha động và các điều kiện sắc ký như ở mục Định lượng.

Yêu cầu: Không được ít hơn 75 % (Q) lượng colchicin, C22H25NO6, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 30 min.

3 Độ đồng đều hàm lượng (Phụ lục 11.2)

Dung dịch thử: Lấy 1 viên nghiền thành bột mịn, thêm khoảng 50 ml hỗn hợp methanol (TT) nước (1 : 1), lắc 15 min, chuyển vào trong một bình định mức có thể tích phù hợp và pha loãng với cùng hỗn hợp dung môi để thu được một dung dịch có nồng độ khoảng 5 µg/ml, lọc.

Dung dịch chuẩn: Hòa tan một lượng chất chuẩn colchicin đã được cân chính xác trong hỗn hợp methanol - nước (1 : 1) và pha loãng với cùng hỗn hợp dung môi để thu được một dung dịch có nồng độ khoảng 5 µg/ml.

Tiến hành xác định hàm lượng colchicin trong 1 viên bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Sử dụng pha động và các điều kiện sắc ký như ở mục Định lượng.

4 Định lượng

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).

Pha động: Pha loãng 45 ml dung dịch Kali dihydrophosphat 0,5 M với nước thành 450 ml, thêm khoảng 530 ml methanol (TT), làm nguội tới nhiệt độ phòng và thêm methanol (TT) tới vừa đủ 1000 ml. Điều chỉnh đến pH = 5,5 ± 0,05 bằng dung dịch acid phosphoric 0,5 M (TT).

Dung dịch chuẩn: Hòa tan một lượng chất chuẩn colchicin đã được cân chính xác trong hỗn hợp methanol (TT)nước (1 : 1) và pha loãng với cùng hỗn hợp dung môi để thu được một dung dịch có nồng độ khoảng 6 µg/ml. Dung dịch này ổn định trong 4 tháng khi được bảo quản trong lọ kín tránh ánh sáng.

Dung dịch thử (chuẩn bị dung dịch ngay trước khi sử dụng): Lấy 20 viên nghiền thành bột mịn. Chuyển một lượng bột viên đã được cân chính xác, tương đương với khoảng 0,6 mg colchicin vào một bình định mức 100 ml, thêm khoảng 50 ml hỗn hợp methanol (TT)nước (1 : 1), lắc 15 min. Rửa thành bình và pha loãng đến vạch với cùng hỗn hợp dung môi, lọc.

4.1 Điều kiện sắc ký

Cột kích thước (250 mm × 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh B (5 μm).

Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.

Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.

Thể tích tiêm: 20 µl.

4.2 Cách tiến hành

Tiêm dung dịch chuẩn và ghi diện tích pic đáp ứng. Xác định hiệu năng của cột, số đĩa lý thuyết tính trên pic colchicin không nhỏ hơn 4500; thời gian lưu của pic colchicin trong khoảng tử 5,5 đến 9,5 min; độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic colchicin trong các lần tiêm lặp lại không quá 2,0 %.

Tiêm lần lượt các dung dịch chuẩn và thử. Tính hàm lượng colchicin, C22H25NO6, trong viên dựa vào diện tích pic thu được từ dung dịch thử và dung dịch chuẩn, hàm lượng C22H25NO6, của colchicin chuẩn.

5 Bảo quản

Nơi khô mát, tránh ánh sáng.

6 Loại thuốc

Thuốc điều trị bệnh gút.

7 Hàm lượng thường dùng

0,25 mg; 0,5 mg.

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633