Viên nén Aciclovir
Dược sĩ Nguyễn Oanh Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 0 phút đọc,
Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
Là viên nén chứa aciclovir. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén" (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng aciclovir, C8H11N5O3, từ 90,0 % đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
1 Định tính
Trong phần Định lượng, thời gian lưu của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương ứng với thời gian lưu của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
2 Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động, dung dịch phân giải, dung dịch chuẩn guanin, dung dịch thử và điều kiện sắc ký thực hiện như mô tả trong phần Định lượng.
Tinh hàm lượng phần trăm từng tạp chất bằng phương pháp chuẩn hóa.
Giới hạn:
Guanin: Không được quá 2,0 %.
Tạp chất khác: Mỗi tạp chất không được quá 0,5 %.
3 Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
Môi trường hòa tan: 900 ml Dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT).
Tốc độ quay: 50 r/min.
Thời gian: 45 min.
3.1 Cách tiến hành
Sau thời gian hòa tan quy định, lấy một phần dịch hòa tan, lọc, bỏ 20 ml dịch lọc đầu. Pha loãng dịch lọc thu được tới nồng độ khoảng 10 µg/ml với dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT).
Đo độ hấp thụ ánh sáng của dung dịch thu được ở bước sóng hấp thụ cực đại 254 nm (Phụ lục 4.1), cốc đo dày 1 cm, dùng dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT) làm mẫu trắng. Tinh hàm lượng aciclovir, C8H11N5O3, so sánh với dung dịch Aciclovir chuẩn có nồng độ tương đương được pha trong cùng dung môi.
3.2 Yêu cầu
Không ít hơn 80 % (Q) lượng aciclovir, C8H11N5O3, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 45 min.
4 Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Dung dịch acid acetic 0,02 M.
Dung dịch phân giải: Hòa tan một lượng cân chính xác aciclovir chuẩn và guanin chuẩn bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (TT) và pha loãng bằng nước để thu được dung dịch có nồng độ mỗi chất khoảng 0,1 mg/ml.
Dung dịch chuẩn guanin: Hòa tan một lượng cân chính xác guanin chuẩn bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (TT) và pha loãng bằng nước để thu được dung dịch có nồng độ khoảng 2 µg/ml.
Dung dịch chuẩn: Hòa tan một lượng cân chính xác aciclovir chuẩn bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (TT) và pha loãng bằng nước để thu được dung dịch có nồng độ khoảng 0,1 mg/ml.
Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình viên và nghiền thành bột mịn. Cần chính xác một lượng bột viên tương ứng với khoảng 10 mg aciclovir vào bình định mức 100 ml. Thêm 10 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (TT), lắc siêu âm để hòa tan và pha loãng với nước đến vạch, lắc đều và lọc.
Ghi chú: Tỷ lệ thể tích của dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (TT) trong dung dịch phân giải, dung dịch chuẩn guanin và dung dịch chuẩn phải tương ứng với dung dịch thử.
4.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (25 cm × 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5-10 μm).
Nhiệt độ cột: 40 °C.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 µl.
4.2 Cách tiến hành
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch phân giải và dung dịch chuẩn guanin. Phép thử chỉ có giá trị khi độ phân giải giữa pic guanin và pic aciclovir không nhỏ hơn 2,0. Tiêm lặp lại 6 lần, độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic aciclovir thu được từ dung dịch phân giải và diện tích pic guanin thu được từ dung dịch chuẩn guanin không lớn hơn 2,0 %. Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung dich thử.
Tính hàm lượng aciclovir, C8H11N5O3, trong viên dựa vào diện tích pic aciclovir thu được trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng C8H11N5O3 trong aciclovir chuẩn.
5 Bảo quản
Trong đồ đựng kín, để nơi khô mát, tránh ánh sáng.
6 Loại thuốc
Thuốc chống virus.
7 Hàm lượng thường dùng
200 mg, 400 mg, 800 mg.