Nang Loperamid (Capsulae Loperamidi)

Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Là nang cứng chứa loperamid hydroclorid.

Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận "Thuốc nang” (Phụ lục 1.13) và các yêu cầu sau đây:

1 Hàm lượng

Loperamid hydroclorid C29H33CIN2O2-HCI có hàm lượng từ 90,0 % đến 110,0% so với lượng ghi trên nhãn.

2 Định tính

A. Trong phần Định lượng, thời gian lưu của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương ứng với thời gian lưu của pic chính loperamid hydroclorid trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.

B. Phương pháp sấc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).

Bản mỏng: Siìica gel GF254.

Dung môi khai triển: Cloroform - methanol - acid formic (85 : 10 : 5).

Dung dịch thử: Lắc một lượng bột thuốc có chứa khoảng 10 mg loperamid hydroclorid với 10 ml methanol (TT) trong 5 min và lọc.

Dung dịch đối chiếu: Chứa loperamid hydroclorid chuẩn với nồng độ khoảng 10 mg/ml pha trong methanol (TT).

Cách tiến hành: Chấm 10 µl dung dịch thử và 1 µl dung dịch chuẩn lên bản mỏng. Sau khi triển khai sắc ký, để khô bản mỏng ngoài không khí, sau đó cho vào bình hơi iod đến khi hiện vết và quan sát. Vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có cùng vị trí với vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.

3 Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)

Thiết bị: Kiểu giỏ quay.

Môi trường hòa tan: 500 ml dung dịch đệm acetat pH 4,7. Cách pha dung dịch đệm acetat pH 4,7: Thêm 200 ml dung dịch acid acetic 1 M (TT) vào 600 ml nước, điều chỉnh đến pH 4,70 ± 0,05 bằng dung dịch natri hydroxyd 1 M (TT), pha loãng tới 1000 ml bằng nước.

Tốc độ quay: 100 r/min.

Thời gian: 30 min.

Cách tiến hành: Xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).

Pha động, điều kiện sắc ký và cách tiến hành thực hiện theo chỉ dẫn trong phần Định lượng.

Dung dịch thử: Sau thời gian hòa tan qui định, lấy một phần dịch hòa tan, lọc, bỏ 20 ml dịch lọc đầu.

Dung dịch chuẩn: Dung dịch loperamid hydroclorid chuẩn có nồng độ tương đương dung dịch thử, pha trong môi trường hòa tan.

Yêu cầu: Không được ít hom 80 % (Q) lượng loperamid hydroclorid, C29H33CIN2Cl.HCI, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 30 min.

4 Độ đồng đều hàm Iượng

Phải đáp ứng yêu cầu về phép thử Độ đồng đều hàm lượng (Phụ lục 11.2).

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).

Pha động, dung dịch chuẩn và điều kiện sắc ký theo chỉ dẫn trong phần Định lượng.

Dung dịch thử: Cho lượng thuốc trong 1 nang vào bình định mức 10 ml, thêm 3,5 ml dung dịch acid hydrocloric 0,5 M (TT), lắc siêu âm 15 min. Thêm 3,5 ml acetonitril (TT) rồi lắc siêu âm thêm 15 min nữa. Sau đó thêm hỗn hợp đồng thể tích acetonitrtil (TT)dung dịch acid hydrocloric 0,5 M (TT) đến định mức, trộn đều và lọc, Lấy chính xác 5,0 ml dịch lọc, pha loãng bằng hỗn hợp đồng thể tích acetonitril (TT) nước tới thể tích 100,0 mi, trộn đều và lọc.

5 Định lượng

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).

Pha động: Lấy 500 ml acetoniiril (TT) pha loãng thành 1000 ml bằng nước, thêm 20 giọt acid phosphoric (TT), lắc đều. Điều chỉnh nếu cần.

Dung dịch thử: Cân 20 nang, tính khối lượng trung bình của bột thuốc trong nang, nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột chế phẩm tương ứng với khoảng 20 mg loperamid hydroclorid vào bình định mức 100 ml, thêm 35 ml dung dịch acid hydrocloric 0,5 M (TT), lắc siêu âm 15 min. Thêm 35 ml acetoniiril (TT) và lắc siêu âm thêm 15 min nữa. Sau đó pha loãng bằng hỗn hợp đồng thể tích acetoniiril dung dịch acid hydrocloric 0,5 M (TT) đến định mức. Trộn đều và lọc. Lấy chính xác 5,0 ml dịch lọc pha loãng bằng hồn hợp đồng thể tích acetoniiril (TT) nước thành 100,0 ml, trộn đều.

Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 50 mg loperamid hydroclorid chuẩn, hòa tan trong hỗn hợp đồng thể tích acetoniiril (TT) dung dịch acid hydrocloric 0,5 M (TT) vừa đủ 250 ml. Pha loãng 5,0 ml dung dịch này thành 100,0 ml bằng hỗn hợp đồng thể tích acetoniiril (TT) nước, trộn đều (dung dịch có nồng độ chính xác khoảng 10 µg/ml).

Điều kiện sắc ký: 

Cột kích thước (25 cm x 4 mm) được nhồi pha tĩnh nitril silica gel dùng cho sắc ký (10 µm).

Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 220 nm.

Tốc độ dòng: 2,0 ml/min.

Thể tích tiêm: 50 µl.

Cách tiến hành: Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn, số đĩa lý thuyết của cột phải không nhỏ hơn 1900; hệ số dung lượng không nhỏ hơn 3,5 và độ lệch chuẩn tương đối cùa diện tích pic loperamid hydroclorid trong 6 lần tiêm lặp lại không được lớn hơn 2,0 %.

Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung dịch thử.

Tính hàm lượng loperamid hydroclorid, C29H33CIN2Cl.HCI, trong một nang dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của của dung dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng C29H33CIN2Cl.HCI trong loperamid hydroclorid chuẩn.

6 Bảo quản

Trong lọ đựng kín, ở nhiệt độ không quá 30 °C.

7 Loại thuốc

Thuốc trị tiêu chảy.

8 Hàm lượng thường dùng

2 mg (tính theo loperamid hydroclorid).

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633