Pomalidomide

2 sản phẩm

Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Nếu phát hiện thông tin nào chưa chính xác, vui lòng báo cáo cho chúng tôi tại đây Pomalidomide

Tên chung quốc tế: Pomalidomide

Biệt dược thường gặp: Imnovid, Pomalyst

Loại thuốc: Thuốc chống ung thư và ức chế miễn dịch

Mã ATC: L04AX06

1 Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nang, viên nén bao phim chứa hàm lượng 1mg, 2mg, 3mg, 4mg Pomalidomide.

2 Dược lực học

Bệnh nhân mắc bệnh ác tính về huyết học, đặc biệt là bệnh đa u tủy (MM) đã được chứng minh là biểu hiện mức độ cao của phân tử gây viêm cycolooxygenase-2 (COX-2). Các tế bào MM phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố phiên mã khác nhau như IL-6, yếu tố điều hòa Interferon 4 (IRF4) và protein trưởng thành do tế bào lympho B gây ra 1 (BLIMP1) để duy trì khả năng tăng sinh của chúng. 

Promalidomide là một tác nhân điều hòa miễn dịch, một nhóm thuốc chống ung thư mới, chống lại nhiều khối u khác nhau. Thuốc ức chế sự tăng sinh bằng cách tăng cường miễn dịch qua trung gian tế bào T và tế bào NK, ức chế sản xuất yếu tố viêm tiền viêm như TNF-alpha hoặc IL-6. Ngoài ra, pomalidomide có tác dụng chống viêm bằng cách ức chế hoạt động phiên mã của gen COX-2, do đó làm giảm nồng độ COX-2 và prostaglandin.

Cơ chế thuốc Pomalidomide
Cơ chế thuốc Pomalidomide

3 Dược động học

Hấp thu: thuốc hấp thu tốt bằng đường uống, thời gian đạt giá trị cao nhất của nồng độ trong huyết tương là 2-3 giờ. Giá trị AUC(T) = 400 ng.hr/mL; Cmax = 75 ng/mL khi dùng nồng độ 4mg/ngày.

Phân bố: Thể tích phân bố trung bình của Pomalidomide là  62 - 138 L và tỷ lệ liên kết protein khoảng 12-44%.

Chuyển hoá: thuốc được chuyển hoá chủ yếu qua gan, con đường chính là CYP1A2 và CYP3A4. Các con đường khác là CYP2C19 và CYP2D6 có đóng góp không đáng kể.

Thải trừ: Pomalidomide được tìm thấy trong phân khoảng 15% và 73% trong nước tiểu, thời gian bán thải của thuốc khoảng 9.4 giờ với người khoẻ mạnh và 7,5 giờ với bệnh nhân đa u tuỷ.

4 Chỉ định

Pomalidomide được chỉ định điều trị trong những trường hợp:

  • Bệnh nhân bị đa u tủy tiến triển đã điều trị với ít nhất 2 liệu pháp trong vòng 60 ngày kể từ lần điều trị cuối cùng. 
  • Bệnh sarcoma Kaposi liên quan đến AIDS đã điều trị bằng liệu pháp kháng vi-rút hoạt tính cao (HAART) thất bại.
  • Bệnh sarcoma Kaposi ở những bệnh nhân không bị nhiễm HIV 

5 Chống chỉ định

Người mẫn cảm với thành phần của Pomalidomide.

Phụ nữ mang thai.

6 Liều dùng - Cách dùng

6.1 Liều dùng 

Liều lượng chỉ định ở người lớn trong từng trường hợp bệnh cụ thể như sau:

Bệnh u tuỷ đa: dùng liều 4mg x 1 lần/ngày, liều lượng có thể điều chỉnh theo sự hướng dẫn của bác sĩ dựa trên dung nạp và độc tính người bệnh.

Bệnh sarcoma Kaposi: dùng liều 5mg x 1 lần/ngày, liều lượng có thể điều chỉnh theo sự hướng dẫn của bác sĩ dựa trên dung nạp và độc tính người bệnh.

Trẻ em chưa có khuyến cáo sử dụng.

6.2 Cách dùng 

Uống viên thuốc trực tiếp với nước, nuốt toàn bộ viên, không nhai hoặc nghiền nát hay pha viên thuốc trước khi uống.

Nên duy trì uống vào cùng một thời điểm trong ngày, nếu quên liều thuốc trước 12 giờ thì uống lại nhanh nhất có thể, sau 12 giờ thì bỏ qua liều và uống như lịch trình cũ vào ngày hôm sau.

Nếu bị nôn sau khi uống thì bỏ qua liều, không uống bù hay gấp đôi liều dùng vào ngày hôm sau.

Thuốc Imnovid
Thuốc Imnovid

7 Tác dụng không mong muốn

Tác dụng phụ thường gặp: mệt mỏi, suy nhược, giảm bạch cầu trung tính, khó thở, thiếu máu, táo bón, buồn nôn, tiêu chảy, đau lưng, sốt, nhiễm trùng hô hấp, giảm tiểu cầu, đau xương, phát ban, ho, Canxi máu' data-type-link='internal' target='_blank'>tăng canxi máu, chóng mặt, giảm bạch cầu, đau khớp, suy thận, nôn mửa, yếu cơ, hạ canxi máu, đau xương, giảm Albumin, giảm phosphate, giảm hemoglobin, giảm canxi, tăng ALT/AST.

Tác dụng phụ ít gặp: đau thần kinh ngoại biên, đau , thuyên tắc huyết khối, giảm bạch cầu trung tính, phù ngoại biên, giảm bạch cầu, cratine kinase tăng cao, phosphat kiềm tăng cao.

Tác dụng phụ khác gặp ngoài thị trường: suy giáp, cường giáp, xuất huyết tiêu hoá, suy gan, tăng men gan, dị ứng, tái phát viêm gan B, Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.

8 Tương tác thuốc

Chất ức chế CYP1A2, CYP3A4 hoặc P-gp mạnh: dùng đồng thời làm tăng phơi nhiễm pomalidomide, gây tăng độc tính của thuốc.

Hút thuốc lá và các chất gây cảm ứng mạnh CYP1A2, CYP3A4 và P-gp: gây giảm nồng độ pomalidomide trong máu, gây giảm hiệu quả của thuốc.

9 Thận trọng

Tương tự Thalidomide, thuốc chống chỉ định dùng trong thai kỳ và kéo dài đến 4 tuần sau liều cuối cùng ở cả nam và nữ giới.

Các biến cố huyết khối tĩnh mạch, động mạch đã được báo cáo khi dùng thuốc, các đối tượng có nguy cơ cao như người từng đột quỵ, mắc huyết khối trước đó, bệnh tim mạch cần theo dõi cẩn trọng khi dùng thuốc.

Các độc tính trên huyết học gồm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm tiểu cầu xuất hiện trong quá trình dùng thuốc, nên theo dõi công thức máu thường xuyên, đặc biệt 8 tuần đầu tiên.

Các phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN) có thể gây tử vong, nếu thấy các triệu chứng phát ban, sốt, viêm gan, phù mạch, bọng nước nên thông báo ngay với bác sĩ.

Thực hiện xét nghiệm gan thường xuyên để kịp thời phát hiện độc tính trên gan.

Độc tính trên thần kinh, phản ứng quá mẫn có thể xảy ra khi sử dụng thuốc.

Nguy cơ tăng u ác tính nguyên phát, hội chứng phân giải khối u khi dùng thuốc, đặc biệt ở người bệnh có khối u trước đó.

Không hiến máu khi dùng thuốc ít nhất 4 tuần từ liều điều trị cuối.

10 Thời kỳ mang thai và cho con bú

Dựa trên cơ chế hoạt động và phát hiện từ các nghiên cứu trên động vật, thuốc gây quái thai nên chống chỉ định dùng trong thai kỳ. Nếu có thai trong khi điều trị lập tức dừng thuốc và thăm khám bác sĩ để được đánh giá mức độ. Cả nam và nữ giới cần phải thực hiện biện pháp tránh thai hiệu quả khi dùng thuốc và kéo dài đến ít nhất 4 tuần sau liều cuối cùng.

 Không có dữ liệu về sự phân bố thuốc trong sữa mẹ, sự tác động của thuốc đến trẻ và sự ảnh hưởng đến quá trình sản xuất sữa. Tuy nhiên trên động vật đã cho thấy thuốc qua tuyến sữa của chuột, nên khuyến cáo ngưng cho con bú khi uống thuốc. 

11 Bảo quản

Bảo quản lạnh ở nhiệt độ phòng dưới 30 độ C, tránh tiếp xúc với ánh nắng, ẩm ướt.

Để xa tầm tay của trẻ nhỏ.

12 Quá liều

Chưa có báo cáo, trong trường hợp quá liều nên ngừng thuốc và cấp cứu.

13 Tài liệu tham khảo

Chuyên gia Drugbank. Pomalidomide Drugbank. Truy cập ngày 30  tháng 10 năm 2024.

Chuyên gia Drugs.com. Pomalidomide. Drugs.com. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2024.

Chuyên gia Pubchem. Pomalidomide. Pubchem. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2024
 

Xem thêm chi tiết

Các sản phẩm có chứa hoạt chất Pomalidomide

Pomalid 4mg
Pomalid 4mg
Liên hệ
Pomalid 2mg
Pomalid 2mg
Liên hệ
1 1/1
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633