Carfilzomib
2 sản phẩm
Dược sĩ Hoàng Mai Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc,
Ngày đăng:
Cập nhật:
Tên chung quốc tế: Carfilzomib
Biệt dược thường gặp: Kyprolis
Phân loại: Chất ức chế Proteasome
Mã ATC: L01XG02
1 Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha Dung dịch tiêm chứa hàm lượng 60mg/30mL, 30mg/15mL Carfilzomib.
2 Dược lực học
Carfilzomib là chất ức chế proteasome có tính chọn lọc, do hoạt chất này có khả năng liên kết không thể đảo ngược với các vị trí hoạt động của proteasome 20S, và proteasome 26S. Proteasome có nhiều vai trò khác nhau trong quá trình phát triển tế bào nhân chuẩn, chẳng hạn như phân hủy protein, điều hòa sửa chữa DNA và tăng sinh. Bằng cách ức chế chọn lọc và không thể đảo ngược các proteasome này, carfilzomib có khả năng làm chậm sự tăng sinh và gây apoptosis cho các tế bào plasma ác tính.
3 Dược động học
3.1 Hấp thu
Khi carfilzomib được dùng qua đường truyền tĩnh mạch (IV) với liều khởi đầu khuyến cáo là 20 mg/m 2 , nồng độ tối đa trong huyết tương (C max ) đạt được trong vòng vài phút AUC đạt được trong vòng chưa đầy một giờ.
3.2 Phân bố
Thuốc có Thể tích phân bố trung bình là 28 và tỷ lệ Carfilzomib liên kết với protein cao, xấp xỉ 97%.
3.3 Chuyển hoá
Carfilzomib được chuyển hóa nhanh chóng và rộng rãi ngoài gan bằng hai con đường chuyển hóa chính là phân cắt peptidase và thủy phân epoxide và các chất chuyển hoá đều ở dạng không hoạt động.
3.4 Thải trừ
Carfilzomib được đào thải nhanh chóng qua bài tiết mật và thận với thời gian bán hủy dưới một giờ, Độ thanh thải của thuốc khoảng 151 - 263 L/giờ
4 Chỉ định
FDA đã chấp thuận carfilzomib như một thành phần của liệu pháp phối hợp, được chỉ định dùng để điều trị đa u tuỷ (MM) tái phát hoặc kháng thuốc mà trước đó bệnh nhân đã được điều trị bằng 1-3 phác đồ nhưng thất bại, thuốc chỉ định điều trị kết hợp với dexamethasone hoặc cả lenalidomide cộng với dexamethasone.
5 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với thành phần của Carfilzomib.
6 Liều dùng - Cách dùng
6.1 Liều dùng
Liều dùng khuyến cáo chỉ định điều trị đa u tuỷ có sự khác nhau giữa từng liệu pháp, cụ thể:
6.1.1 Kết hợp với dexamethasone (chế độ dùng một lần một tuần)
Chu kỳ 1 |
Carfilzomib: 20 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 30 phút vào Ngày 1 và Ngày 2; nếu dung nạp được, tăng lên 56 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 30 phút vào Ngày 8, 9, 15 và 16 của chu kỳ 28 ngày. Dexamethasone 40 mg uống/tiêm tĩnh mạch vào các ngày 1, 8, 15, 22 |
Chu kỳ 2-9 |
Carfilzomib: 56 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 30 phút vào Ngày 1, 2, 8, 9, 15 và 16 của mỗi chu kỳ 28 ngày. Dexamethasone 40 mg uống/tiêm tĩnh mạch vào các ngày 1, 8, 15, 22 |
6.1.2 Kết hợp với dexamethasone (chế độ dùng thuốc hai lần một tuần)
Chu kỳ 1 |
Carfilzomib 20 mg/m2 IV Ngày 1 và 2; nếu dung nạp được, tăng liều lên 56 mg/m2 vào Ngày 8, 9, 15, 16 Dexamethasone 20 mg uống/tiêm tĩnh mạch vào các ngày 1, 2, 8, 9, 15, 16, 22, 23 |
Chu kỳ 2 và sau đó |
Carfilzomib 56 mg/m 2 truyền tĩnh mạch vào Ngày 1, 2, 8, 9, 15, 16 Dexamethasone 20 mg uống/tiêm tĩnh mạch vào các ngày 1, 2, 8, 9, 15, 16, 22, 23 |
6.1.3 Kết hợp với lenalidomide và dexamethasone
Carfilzomib |
Chu kỳ 1: 20 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 10 phút vào Ngày 1 và Ngày 2; nếu dung nạp được, tăng lên 27 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 10 phút vào Ngày 8, 9, 15 và 16 của chu kỳ 28 ngày Chu kỳ 2 đến 12: 27 mg/m2 IV trong 10 phút vào Ngày 1, 2, 8, 9, 15 và 16 của mỗi chu kỳ 28 ngày Chu kỳ 13 trở đi: 27 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 10 phút vào Ngày 1, 2, 15 và 16 của mỗi chu kỳ 28 ngày (bỏ qua liều Ngày 8 và Ngày 9) |
Lenalidomide | 25 mg uống vào Ngày 1 đến Ngày 21 |
Dexamethasone | 40 mg uống hoặc tiêm tĩnh mạch vào Ngày 1, 8, 15 và 22 của chu kỳ 28 ngày, uống từ 30 phút đến 4 giờ trước khi dùng carfilzomib. |
6.2 Cách dùng
Thuốc dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch, tiêm tĩnh mạch chậm được thực hiện tại bệnh viện, dưới sự giúp đỡ và giám sát của nhân viên y tế. Thuốc dùng theo một lịch trình cố định, giữ nguyên vị trí tiêm trong vòng 10-30 phút.
7 Tác dụng không mong muốn
7.1 Thường gặp
Mệt mỏi, thiếu máu, buồn nôn, giảm tiểu cầu, khó thở, tiêu chảy, sốt, nhiễm trùng đường hô hấp trên, đau đầu, ho, tăng creatinin máu, giảm bạch cầu lympho, phù ngoại biên, nôn mửa, táo bón, đau lưng, mất ngủ, đau khớp, co thắt cơ, tăng huyết áp, suy nhược, hạ Kali máu, đau tứ chi, viêm phổi, chóng mặt, chán ăn, Canxi máu' data-type-link='internal' target='_blank'>tăng canxi máu.
7.2 Ít gặp
Viêm phổi, suy thận cấp, sốt, suy tim sung huyết
7.3 Hiếm gặp, tần suất không rõ
Tim ngừng đập, thiếu máu cục bộ, tăng huyết áp động mạch, biến chứng phổi, hội chứng ly giải khối u, giảm tiểu cầu, độc tính gan, suy gan, giảm bạch cầu trung tính, rung tâm nhĩ, suy tim sung huyết, đánh trống ngực, tràn dịch ngoài tim, tầm nhìn mờ.
8 Tương tác thuốc
Chưa có các nghiên cứu rõ ràng về tương tác của Carfilzomib và các thuốc khác, trước khi uống bất cứ thuốc khác nào ngoài Carfilzomib cần hỏi ý kiến bác sĩ và nếu có bất cứ triệu chứng bất thường nào trong quá trình dùng thuốc, cần thông báo ngay.
9 Thận trọng
Sử dụng trong quá trình mang thai có thể gây hại cho thai nhi nên không dùng cho phụ nữ có thai. Nữ giới và nam giới trong độ tuổi sinh sản cần sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả khi dùng thuốc kéo dài ít nhất 6 tháng với nữ và 3 tháng với nam.
Các biểu hiện vấn đề tim nghiêm trọng bao gồm suy tim, giãn tĩnh mạch, mệt mỏi, nhịp tim không đều, sưng mặt, khó thở, tăng cân đã được báo cáo khi dùng thuốc.
Các biểu hiện nghiêm trọng về thận gồm tăng huyết áp, đau lưng, chán ăn, sưng mặt, mệt mỏi, nôn mửa cần thông báo ngay với bác sĩ.
Trong quá trình sử dụng thuốc có thể xảy ra hội chứng phân giải khối u.
Nguy cơ tăng huyết áp khi dùng thuốc nên cần thận trọng với đối tượng nguy cơ cao.
Tăng nguy cơ hình thành cục máu đông đã được báo cáo trong quá trình dùng thuốc.
Thuốc tác động lên hệ thần kinh gây lú lẫn, co giật, buồn ngủ thất thường nên không lái xe và vận hành máy móc, thông báo ngay với bác sĩ khi gặp triệu chứng trên.
10 Thời kỳ mang thai và cho con bú
Chưa có nghiên cứu về sử dụng thuốc trên người, nhưng các báo cáo trên động vật cho thấy thuốc gây mất thai nên cảnh báo nguy cơ với bà mẹ mang thai, do đó khuyến cáo không sử dụng.
Phụ nữ không cho con bú trong thời gian dùng thuốc và kéo dài ít nhất 2 tuần sau liều cuối cùng.
11 Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ lạnh từ 2-8 độ C, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp vào thuốc.
Không để thuốc đóng băng.
Để xa tầm tay của trẻ nhỏ.
12 Quá liều
Chưa có báo cáo, trong trường hợp quá liều nên ngừng thuốc và cấp cứu.
13 Tài liệu tham khảo
Chuyên gia Drugbank. Carfilzomib.Drugbank. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2024.
Chuyên gia Drugs.com. Carfilzomib Dosage. Drugs.com. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2024.
Chuyên gia Pubchem. Carfilzomib. Pubchem.Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2024
Chuyên gia FDA. FDA approves carfilzomib and daratumumab with dexamethasone for multiple myeloma. FDA. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2024