Carfilnat 60mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Natco Pharma, Natco Pharma Limited |
Công ty đăng ký | Natco Pharma Limited |
Số đăng ký | Đang cập nhật |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ bột đông khô pha tiêm |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Carfilzomib |
Hộp/vỉ | Hộp |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | thanh666 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 90 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi lọ Carfilnat 60mg có chứa thành phần bao gồm:
- Hoạt chất Carfilzomib với hàm lượng là 60mg.
- Cùng đó là các tá dược khác vừa đủ cho mỗi lọ.
Dạng bào chế: Bột pha tiêm truyền.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Carfilnat 60mg
Thuốc Carfilnat 60mg có tác dụng trong ức chế và ngăn cản sự phát triển của tế bào ung thư. Vì vậy, thuốc Carfilnat 60mg được chỉ định điều trị bệnh đa u tủy tái phát đã được tiến hành điều trị trước đó ít nhất 1 lần phối hợp với 2 nhóm thuốc:
- Daratumumab và dexamethasone
- Lenalidomide và dexamethasone
==>> Xem thêm thuốc khác Thuốc Lenalid 25mg - điều trị đa u tuỷ, u lympho tế bào vỏ
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Carfilnat 60mg
3.1 Liều dùng
Liều dùng thuốc trên mỗi người sẽ có sự khác nhau tùy thuộc vào Diện tích bề mặt cơ thể.
Trong trường hợp thuốc được dùng phối hợp với lenalidomide và dexamethasone:
- Dùng với liều ban đầu là 20mg cho mỗi diện tích cơ thể, không vượt mức 44mg vào ngày 1 và 2 của chu kỳ 1. Sau đó, nếu người bệnh có sự dung nạp thuốc tốt thì tăng liều dùng lên đến 27mg cho mỗi diện tích cơ thể vào ngày 8 của chu kỳ 1, không vượt mức 60mg. Tại thời điểm chu kỳ thứ 13, liều ngày 8 và 9 sẽ được bỏ qua.
- Thuốc được truyền trong thời gian không quá 10 phút mỗi lần truyền với tần suất 2 lần mỗi tuần liên tục trong 3 tuần vào các ngày 1,2,8,9,15 và 16, sau đó sẽ nghỉ 12 ngày. Mỗi chu kỳ sử dụng thuốc được quy định kéo dài trong 28 ngày.
- Liều kết hợp là dexamethasone với liều 40mg vào các ngày 1,8,15,22 và lenalidomide là 25mg cho mỗi ngày từ ngày 1 đến ngày 21.
Trong trường hợp thuốc dùng phối hợp với dexamethasone:
- Thuốc được sử dụng trong 30 phút truyền mỗi lần, sử dụng 2 ngày liên tiếp mỗi tuần trong suốt 3 tuần vào các ngày 1,2,8,9,15 và 16, sau đó tiếp tục nghỉ 12 ngày. Mỗi chu kỳ điều trị là 28 ngày.
- Liều sử dụng thuốc là 20mg cho mỗi diện tích cơ thể (không vượt liều 44mg) vào ngày 1 và 2 của chu kỳ 1. Sau đó nếu có sự dung nạp tốt, liều dùng có thể tăng lên vào ngày thứ 8 là 56mg cho mỗi diện tích cơ thể, không vượt mức 123mg.
- Liều dexamethasone kết hợp là 20mg mỗi lần mỗi ngày vào các ngày 1,2,8,9,15,16,22 và 23 của chu kỳ.
Trong trường hợp thuốc dùng phối hợp với daratumumab và dexamethasone:
- Liều Carfilnat 60mg sử dụng tương tự như liều trong phối hợp với dexamethasone.
- Liều dexamethasone là 20mg mỗi ngày vào các ngày 1,2,8,9,15 và 16 và tăng ln 40mg vào ngày 22 của chu kỳ.
- Với daratumumab dùng theo cách tiêm dưới da với liều 8mg/kg vào ngày 1,2 chu kỳ 1, tăng lên 16mg/kg vào ngày 8,15,22 của chu kỳ 1. Sang chu kỳ 2 là 16mg/kg vào ngày 1,8,15 và 22. Thực hiện 2 tuần 1 lần trong 4 chu kỳ từ 3 đến 6 và tiếp tục dùng 4 tuần một lần trong các chu kỳ sau đó.
3.2 Cách dùng
Thuốc được dùng qua đường truyền tĩnh mạch.
Sử dụng Dung dịch NaCl hay Glucose 5% để rửa đường truyền ngay trước khi dùng thuóc.
Không được tiến hành trộn thuốc với bất kỳ sản phẩm nào.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Carfilnat 60mg cho các dôid tượng có tiền sử hay đang có dấu hiệu quá mẫn khi dùng.
Không sử dụng thuốc trên đối tượng người đang cho con bú.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Thuốc Lenalimid 5mg điều trị đa u tủy đã ghép tế bào gốc tự thân
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: viêm phổi, giảm các chỉ số xét nghiệm máu, chán ăn, mất ngủ, chóng mặt, đau đầu, ho, khó thở, rối loạn tiêu hóa, đau xương khớp, phù, suy nhược,…
Ít gặp: cảm cúm, viêm đường hô hấp, giảm số lượng bạch cầu, lo lắng, ù tai, xuất huyết tiêu hóa, ban da,…
Hiếm và rất hiếm gặp: viêm đại tràng, suy hô hấp, suy gan,…
6 Tương tác
Chưa có thông báo cụ thể về tương tác thuốc, tuy nhiên không được sử dụng chung thuốc với các thuốc khác tại chung vị trí truyền hay cùng một dây truyền.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Biến cố trên tim mạch có thể xuất hiện trên bệnh nhân, theo dõi chức năng tim mạch xuyên suốt quá trình này.
Các độc tính trên phổi có thể xuất hiện với các biểu hiện khó thở, tăng huyết áp động mạch phổi, ngừng sử dụng thuốc trên bệnh nhân khi cần thiết.
Chú ý đến chức năng gan, thận, nguy cơ suy gan, suy thận có thể xuất hiện.
Xuất huyết suy giảm tiểu cầu có thể gặp phải trên bệnh nhân sử dụng thuốc, cần theo dõi các chỉ số xét nghiệm máu trong suốt thời gian sử dụng thuốc.
Với đối tượng đang trong độ tuổi mang thai, cần có các biện pháp tránh thai cần thiết, tránh để mang bầu suốt thời gian sử dụng thuốc.
Thuốc cần được sử dụng khi có sự theo dõi và can thiệp của nhân viên y tế có chuyên môn cao.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc có thể gây hại đến thai nhi, không sử dụng thuốc trên người đang mang thai do các tác động không tốt có thể xảy ra trên thai nhi.
Chưa xác định được thuốc có đi qua sữa mẹ hay không nhưng không khuyến cáo dùng thuốc trên đối tượng đang cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Các báo cáo về tình trạng ớn lạnh, giảm số lượng bạch cầu, tiểu cầu, suy thận đã được thông báo ki dùng liều lên đến 200mg.
Trong trường hợp này, người dùng cần được điều trị triệu chứng và cấp cứu khi cần thiết.
7.4 Bảo quản
Đặt ở nơi khô, không bị ẩm.
Nhiệt độ cần để bảo quản là từ 2 đến 8 độ.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Blenrep 100mg chứa hoạt chất Belantamab Mafodotin với hàm lượng 100mg có công dụng điều trị bệnh về đa u tủy tái phát hay đã có kháng trị. Thuốc được sản xuất ở dạng bột đông khô bởi Glaxo Smith Kline Pte Ltd, Anh.
Thuốc Luciselin 20mg Lucius có hoạt chất Selinexor 20mg có tác dụng trong điều trị đa u tủy xương hay u lympho tế bào B. Thuốc bào chế ở dạng viên nén bởi Lucius Pharmaceutical.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Carfilzomib là một hoạt chất cho tác dụng ức chế bằng cách liên kết một cách chọn lọc và không thể phục hồi trên tetrapeptide epoxy ketone proteasome tại các vị trí hoạt động có chứa threonine trên đầu N của proteasome 20S và các hạt lõi phân giải của proteasome 26S. [1]
Hoạt chất đi vào cơ thể và cho tác dụng ngăn ngừa sự tăng sinh và làm chết hàng hoạt các tế bào u máu. [2]Trên một số thử nghiệm ở động vật, hoạt chất đã cho thấu sự ức chế làm chậm sự phát triển các khối u ở u tủy.
9.2 Dược động học
Thuốc được sử dụng qua đường tiêm truyền tĩnh mạch vào hệ tuần hoàn và cho Sinh khả dụng 100%.
Phân bố: Thể tích phân bố của hoạt chất là 20mg cho mỗi diện tích cơ thể và 97% protein huyết tương được liên kết với protein.
Chuyển hóa: Carfilzomib chuyển hóa thông qua gan và chất chuyển hóa là dạng đã mất hoạt tính.
Thải trừ: Cuối cùng, thuốc sẽ được đưa ra ngoài qua nước tiểu ở cả dạng nguyên vẹn và dạng đã chuyển hóa.
10 Thuốc Carfilnat 60mg giá bao nhiêu?
Thuốc Carfilnat 60mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Carfilnat 60mg mua ở đâu?
Thuốc Carfilnat 60mg ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Carfilnat 60mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Carfilnat 60mg được nghiên cứu bởi các chuyên gia có chuyên môn cao về thuốc ung thư, thuốc được đảm bảo chất lượng trong từng khâu, sản xuất trong điều kiện vô trùng.
- Hoạt chất Carfilzomib là một trong các phương pháp điều trị an toàn và hiệu quả trên người bị đa u tủy tái phát không đáp ứng việc sử dụng thuốc bortezomib và Thalidomide hoặc lenalidomide. [3]
- Giá thành thuốc Carfilnat 60mg khá hợp lý trên thị trường.
13 Nhược điểm
- Thuốc chỉ sử dụng bởi các nhân viên y tế có chuyên môn cao, không thể dùng tại nhà.
Tổng 9 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Shansa Pranami E. Jayaweeravà cộng sự (Đăng ngày 10 tháng 11 năm 2021), Carfilzomib: A Promising Proteasome Inhibitor for the Treatment of Relapsed and Refractory Multiple Myeloma, Pubmed. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2024.
- ^ Monika Engelhardt, Magdalena Szymaniak-Vits và cộng sự (Đăng năm 2018), Carfilzomib, Pubmed. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2024.
- ^ Jennifer L Thompson (Đăng tháng 1 năm 2013), Carfilzomib: a second-generation proteasome inhibitor for the treatment of relapsed and refractory multiple myeloma, Pubmed. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2024.