Viên nén Stavudin
Dược sĩ Hoàng Mai Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc,
Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
Là viên nén hoặc viên nén bao phim chứa stavudin. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận "Thuốc viên nén" (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau:
Hàm lượng stavudin, C10H12N2O4 từ 90,0% đến 110,0% so với lượng ghi trên nhãn.
1 Định tính
A. Lắc một lượng bột viên đã nghiền mịn, tương ứng với khoảng 0,05 g stavudin, với 100 ml nước, lọc và pha loãng 5 ml dịch lọc thành 50 ml với nước. Tiếp tục pha loãng 5 ml dung dịch thu được thành 25 ml bằng nước. Phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được ở dải bước sóng từ 200 nm đến 300 nm phải phù hợp với phổ của dung dịch stavudin chuẩn có nồng độ tương đương trong cùng dung môi.
B. Trong phần Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của pic stavudin trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
2 Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Thiết bị: Kính cánh khuấy.
Môi trường hòa tan: 900 ml dung dịch acid hydrochloric 0,01 M (Tuyết).
Tốc độ quay: 75 r/min.
Thời gian: 45 min.
Cách tiến hành:
Dung dịch thử: Sau thời gian hòa tan quy định, lấy một phần dịch hòa tan, lọc.
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác một lượng stavudin chuẩn và hòa tan trong môi trường hòa tan để thu được một dung dịch có nồng độ tương đương với nồng độ stavudin trong dung dịch thử.
Tiến hành phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3) với điều kiện sắc ký như mô tả ở phần Định lượng.
Tính hàm lượng stavudin, C10H12N2O4 hòa tan từ mỗi viên dựa vào diện tích pic stavudin trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C10H12N2O4 trong stavudin chuẩn.
Yêu cầu: Không ít hơn 70% (Q) lượng stavudin, C10H12N2O4, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 45 min.
3 Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động A: Dung dịch amoni acetat 0,1 M.
Pha động B: Acetonitrile (77).
Dung dịch chuẩn: Hòa tan một lượng stavudin chuẩn và thymin chuẩn trong nước để thu được dung dịch có nồng độ stavudin, C10H12N2O4, khoảng 0,2 mg/ml và nồng độ thymin khoảng 0,2 mg/ml.
Dung dịch thử: Cân chính xác một lượng bột viên đã nghiền mịn, tương ứng với khoảng 50 mg stavudin, vào bình định mức 100 ml, thêm 80 ml nước và lắc siêu âm 10 min. Pha loãng bằng nước vừa đủ đến vạch, lắc đều và lọc.
3.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh B (5 μm).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 270 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 μl.
3.2 Cách tiến hành
Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau:
Thời gian (min) | Pha động A (% tt/tt) | Pha động B (% tt/tt) |
0 | 95 | 5 |
5 | 95 | 5 |
25 | 20 | 80 |
30 | 20 | 80 |
31 | 95 | 5 |
35 | 95 | 5 |
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn, số đĩa lý thuyết của cột tính theo pic stavudin và pic thymin không được dưới 7000; hệ số đối xứng của pic stavudin và pic thymin không được lớn hơn 2,0. Tiến hành sắc ký đối với dung dịch thử và ghi lại sắc đồ. Hàm lượng các tạp chất nếu có trên sắc ký đồ của dung dịch thử được tính theo phương pháp chuẩn hóa (Phụ lục 5).
3.3 Giới hạn
Trên sắc ký đồ thu được của dung dịch thử, diện tích của pic tương ứng với thymin không được lớn hơn 3,0%; diện tích của bất kỳ pic nào trừ pic chính và pic thymin đều không được lớn hơn 0,5% và tổng diện tích của tất cả các pic trừ pic chính không được lớn hơn 4,0%. Bỏ qua các pic của dung môi và pic có diện tích nhỏ hơn 0,05%.
4 Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Acetonitrile - dung dịch amoni acetat 0,1 M (5:95).
Dung dịch chuẩn: Hòa tan một lượng stavudin chuẩn trong nước để thu được dung dịch có nồng độ stavudin khoảng 0,2 mg/ml.
Dung dịch thử: Cân 20 viên, xác định khối lượng trung bình của viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với khoảng 50 mg stavudin, vào bình định mức 100 ml, thêm 80 ml nước và lắc siêu âm 10 min. Pha loãng bằng nước vừa đủ đến vạch, lắc đều và lọc. Pha loãng 10,0 ml dịch lọc với nước vừa đủ 25,0 ml.
4.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh B (5 μm).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 270 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 μl.
4.2 Cách tiến hành
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn, số đĩa lý thuyết của cột tính theo pic stavudin không được nhỏ hơn 3000; hệ số đối xứng của pic stavudin không được lớn hơn 2,0; độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic stavudin từ 6 lần tiêm lặp lại dung dịch chuẩn không được lớn hơn 2,0%.
Tiến hành sắc ký lần lượt đối với dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
Tính hàm lượng stavudin, C10H12N2O4 có trong một đơn vị chế phẩm dựa vào diện tích pic stavudin thu được từ dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C10H12N2O4 trong stavudin chuẩn.
5 Bảo quản
Trong đồ đựng kín. Để nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
6 Loại thuốc
Kháng HIV.
7 Hàm lượng thường dùng
30 mg và 40 mg