Viên nén đặt âm đạo Clotrimazol

Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Là viên nén đặt âm đạo có chứa clotrimazol. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén" (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:

Hàm lượng clotrimazol, C22H17CIN2, từ 90,0 % đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.

1 Định tính

A. Trong phần Định lượng, sắc ký đồ của dung dịch thử phải cho pic chính có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của pic clotrimazol trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.

B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5,4).

Bản mỏng: Silica gel G.

Dung môi khai triển: di-isopropyl ether (TT) trong bình sắc ký chứa cốc đựng 25 ml amoniac 13,5 M (TT).

Dung dịch thử: Lắc một lượng bột viên tương ứng với khoảng 20 mg clotrimazol với 4 ml dicloromethan (TT) trong 30 min, ly tâm, sử dụng lớp chất lỏng phía trên.

Dung dịch đối chiếu: Dung dịch clotrimazol chuẩn 0,5 % trong dicloromethan (TT).

Cách tiến hành: Chấm riêng biệt 10 µl mỗi dung dịch trên lên bản mỏng. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được khoảng 15 cm. Lấy bản mỏng ra, để khô ngoài không khí. Phun thuốc thử Kali iodobismuthat loãng (TT). Vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải cho màu nâu đỏ và tương ứng về vị trí, kích thước và màu sắc với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.

2 Tạp chất liên quan

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3)

Pha động: Hỗn hợp 30 thể tích dung dịch acid phosphoric 0,02 M và 70 thể tích methanol (TT), điều chỉnh đến pH 7,5 với dung dịch triethylamin (TT) 10 % (tt/tt) trong methanol (TT).

Dung môi pha mẫu: Hỗn hợp 30 thể tích nước và 70 thể tích methanol (TT).

Dung dịch thử: Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với 0,1 g clotrimazol, thêm 50 ml methanol (TT), lắc 20 min, pha loãng thành 100,0 ml với methanol (TT), Lọc, lấy 20,0 ml dịch lọc, thêm 50 ml methanol (TT) và thêm nước vừa đủ 100,0 ml.

Dung dịch đối chiếu (1): Pha dung dịch 2-clorotritanol chuẩn 0,0002 % trong dung môi pha mẫu.

Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1 thể tích của dung dịch thử thành 50 thể tích với dung môi pha mẫu.

Dung dịch đối chiếu (3): Pha loãng 1 thể tích của dung dịch đối chiếu (2) thành 40 thể tích với dung môi pha mẫu.

Dung dịch đối chiếu (4): Pha dung dịch có nồng độ 2-clorotritanol chuẩn 0,0002 % và nồng độ clotrimazol chuẩn 0,02 % trong dung môi pha mẫu.

2.1 Điều kiện sắc ký

Cột kích thước (25 cm × 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 μm).

Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 215 nm.

Tốc độ dòng: 1,4 ml/min.

Thể tích tiêm: 20 µl.

2.2 Cách tiến hành

Tiến hành sắc ký dung dịch thử với thời gian bằng 1,5 lần thời gian lưu của pic clotrimazol.

Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2), số đĩa lý thuyết của cột xác định trên pic chính không nhỏ hơn 9000/m; Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (4), độ phân giải giữa pic clotrimazol và pic 2-clorotritanol ít nhất là 2,0.

Giới hạn: Trên sắc ký đồ của dung dịch thử, diện tích của bất kỳ pic phụ nào không được lớn hơn diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (1,0 %). Bỏ qua các pic có diện tích nhỏ hơn diện tích của pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) (0,05%).

3 Định lượng

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).

Pha động, điều kiện sắc ký, dung môi pha mẫu: như mô tả ở phần Tạp chất liên quan.

Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên có chứa khoảng 0,1 g clotrimazol, thêm 50 ml methanol (TT), lắc 20 min, pha loãng thành 250,0 ml với methanol (TT). Lọc, lấy 10,0 ml dịch lọc, thêm 60 ml methanol (TT) và thêm nước vừa đủ 100,0 ml.

Dung dịch chuẩn: Hòa tan 20 mg clortrimazol chuẩn trong 70 ml methanol (TT), thêm nước vừa đủ 100ml. Pha loãng 1 thể tích của dung dịch này thành 5 thể tích bằng dung môi pha mẫu.

Cách tiến hành:

Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn, số đĩa lý thuyết của cột xác định trên pic chính không được nhỏ hơn 9000/m.

Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung dịch thử.

Tính hàm lượng clotrimazol, C22H17CIN2, có trong chế phẩm dựa vào diện tích pic thu được từ sắc ký đồ của dung dịch thử và dung dịch chuẩn và hàm lượng C22H17CIN2 của clotrimazol chuẩn.

4 Bảo quản

Trong đồ đựng kín, tránh ánh sáng.

5 Loại thuốc

Thuốc chống nấm tại chỗ, phổ rộng.

6 Hàm lượng thường dùng

100 mg và 500 mg.

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633