Viên nén Cortison (Tabellae Cortisoni)

Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Là viên nén chứa cortison acetat.

Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén" (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:

Hàm lượng cortison acetat, C23H30O6, từ 90,0 % đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.

1 Định tính

A. Lấy một lượng bột viên tương ứng với khoảng 30 mg cortison acetat, thêm 15 ml cloroform (TT), khuấy kỹ 15 min và lọc. Bay hơi dịch lọc đến khô trên cách thủy. Cắn thu được dùng cho các phép thử sau:

Hòa tan 1 mg cắn trong 10 ml methanol (TT). Lấy 1 ml dung dịch, thêm 8 ml dung dịch phenylhydrazin sulfat (TT) mới pha, đun nóng ở 70 °C trong 15 min. Xuất hiện màu vàng. Hòa tan khoảng 2 mg cắn trong 2 ml acid sulfuric (TT), để yện 5 min. Xuất hiện màu vàng hay cam nhạt. Màu phai dần khi pha loãng với 10 ml nước, dung dịch vẫn trong. 

B. Trong mục Định lượng, thời gian lưu của pic chính trên sắc ký đồ thu được của dung dịch thử phải tương ứng với thời gian lưu của pic chính trên sắc ký đồ thu được của dung dịch chuẩn.

2 Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)

Thiết bị: Kiểu cánh khuấy

Môi trường hòa tan: 900 ml dung dịch Natri lauryl sulfat 0,3 %.

Tốc độ quay: 50 r/min.

Thời gian: 45 min.

Cách tiến hành:

Dung dịch chuẩn: Dung dịch cortison acetat chuẩn 0,0028 % trong môi trường hòa tan.

Dung dịch thử: Sau thời gian hòa tan quy định, lấy một phần dịch hòa tan và lọc, loại bỏ dịch lọc đầu.

Đo độ hấp thụ của các dung dịch ở bước sóng hấp thụ cực đại ở khoảng 242 nm (Phụ lục 4.1) trong cốc đo dày 1 cm, dùng môi trường hòa tan làm mẫu trắng. Tính hàm lượng cortison acetat, C23H30O6, trong mỗi viên, dựa vào độ hấp thụ đo được của dung dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng C23H30O6 của cortison acetat chuẩn.

Yêu cầu: Không được ít hơn 70 % (Q) lượng cortison acetat, C23H30O6, so với hàm lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 45 min.

3 Tạp chất liên quan

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).

Pha động: Trộn 400 ml acetonitril (TT) với 550 ml nước, để cân bằng, thêm nước vừa đủ 1000 ml, lắc đều.

Các dung dịch sau pha ngay trước khi dùng.

Dung dịch thử: Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với khoảng 25 mg cortison acetat, thêm 10 ml pha động, lắc siêu âm 10 min, lọc.

Dung dịch đối chiếu: Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml với pha động, lắc đều. 

Dung dịch phân giải: Dung dịch chứa 0,002 % cortison acetat chuẩn và 0,002 % hydrocortison acetat chuẩn trong pha động.

Điều kiện sắc ký:

Cột kích thước (25 cm × 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 µm) (Hypersil ODS là thích hợp).

Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.

Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.

Thể tích tiêm: 20 µl.

Cách tiến hành

Cân bằng cột với pha động trong 30 min.

Tiêm dung dịch đối chiếu. Điều chỉnh độ nhạy của hệ thống sao cho chiều cao của pic chính trên sắc ký đồ thu được ít nhất bằng 50 % thang đo.

Tiêm dung dịch phân giải. Trên sắc ký đồ thu được với các điều kiện sắc ký đã mô tả, thời gian lưu của hydrocortison acetat khoảng 10 min và của cortison acetat khoảng 12 min. Phép thử chỉ có giá trị khi độ phân giải giữa hai pic hydrocortison acetat và cortison acetat ít nhất là 4,2. Nếu cần, điều chỉnh tỷ lệ acetonitril trong pha động.

Tiêm riêng biệt dung dịch thử và dung dịch đối chiếu. Tiến hành sắc ký với thời gian gấp đôi thời gian lưu của pic chính. Trong sắc ký đồ thu được của dung dịch thử, diện tích của bất kỳ pic phụ nào không được lớn hơn 1/2 diện tích của pic chính trong sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (0,5 %), tổng diện tích của tất cả các pic phụ không được lớn hơn 1,5 lần diện tích của pic chính trong sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (1,5 %). Không tính đến các pic có diện tích nhỏ hơn 0,05 lần diện tích của pic chính trong sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (0,05 %).

4 Định lượng

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).

Pha động: Methanol 60 %

Dung dịch chuẩn: Chuẩn bị dung dịch chứa 0,02 % cortison acetat chuẩn trong methanol (TT). Tiếp tục pha loãng 50,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml với nước, lắc đều.

Dung dịch phân giải: Chuẩn bị dung dịch chứa 0,02 % cortison acetat chuẩn và 0,02 % prednisolon chuẩn trong methanol (TT). Tiếp tục pha loãng 50,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml với nước, lắc đều.

Dung dịch thử: Cân 20 viên, nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với khoảng 10 mg cortison acetat, thêm 50 ml methanol (TT), lắc kỹ, rồi để siêu âm 2 min, thêm nước vừa đủ 100,0 ml, lắc đều, ly tâm. Sử dụng dịch trong ở trên.

Điều kiện sắc ký:

Cột kích thước (25 cm × 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh end- capped octadecylsilyl silica gel dùng cho sắc ký (5 µm) (Hypersil ODS là thích hợp).

Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 240 nm.

Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.

Thể tích tiêm: 20 µl.

Cách tiến hành:

Tiêm dung dịch phân giải và ghi lại sắc ký đồ. Phép thử chỉ có giá trị khi độ phân giải giữa hai pic cortison acetat và prednisolon ít nhất là 5,0.

Tiêm riêng biệt dung dịch chuẩn và dung dịch thử.

Tỉnh hàm lượng cortison acetat, C23H30O6 trong viên, dựa vào diện tích (hay chiều cao) của pic cortison acetat trong sắc ký đồ thu được của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C23H30Ocủa cortison acetat chuẩn.

5 Bảo quản

Nơi khô mát, tránh ánh sáng.

6 Loại thuốc

Corticosteroid.

7 Hàm lượng thường dùng

25 mg.

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633