Viên nén Clopidogrel
Dược sĩ Hoàng Mai Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 0 phút đọc,
Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
Là viên nén hay viên nén bao phim chứa Clopidogrel bisulfat. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận 'Thuốc viên nén' (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau:
Hàm lượng clopidogrel, C16H16ClNO2S, từ 90,0% đến 110,0% so với lượng ghi trên nhãn.
1 Định tính
A. Cân một lượng bột viên tương ứng với 75 mg clopidogrel và hòa tan trong vừa đủ 100 ml dung dịch acid hydrochloric 0,1 M (TT). Lắc đều, lọc. Pha loãng 10 ml dịch lọc thành 50 ml bằng dung dịch acid hydrochloric 0,1 M (TT). Phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được đo trong khoảng 250 nm đến 300 nm phải tương ứng với phổ của dung dịch clopidogrel bisulfat đối chiếu có cùng nồng độ clopidogrel, pha trong cùng dung môi.
B. Trong phần Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của pic clopidogrel trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
Môi trường hòa tan: 900 ml dung dịch acid hydrochloric 0,1 M.
Tốc độ quay: 50 r/min.
Thời gian: 30 min.
Cách tiến hành: Sau thời gian hòa tan quy định, lấy một phần dịch hòa tan, lọc. Pha loãng dịch lọc thu được với môi trường hòa tan để thu được dung dịch có nồng độ thích hợp. Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được ở bước sóng 240 nm, cốc đo dày 1 cm, mẫu trắng là môi trường hòa tan. Tính hàm lượng clopidogrel, C16H16ClNO2S, hòa tan trong mỗi viên dựa vào độ hấp thụ của dung dịch clopidogrel chuẩn được pha bằng cách hòa tan một lượng chính xác clopidogrel bisulfat chuẩn trong 20,0 ml methanol (TT) và tiếp tục pha loãng trong môi trường hòa tan đến nồng độ tương đương nồng độ clopidogrel của dung dịch thử. Yêu cầu: Không ít hơn 80% (Q) lượng clopidogrel, C16H16ClNO2S, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 30 min.
2 Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Dung dịch đệm pH 7,0: Hòa tan 5,75 g amoni dihydrophosphat (TT) trong 1000 ml nước, điều chỉnh pH đến 7,0 bằng triethylamin (TT). Pha động: Acetonitril - dung dịch đệm pH 7,0 (65:35). Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 50 mg clopidogrel bisulfat chuẩn hòa tan trong methanol (TT) và thêm methanol (TT) vừa đủ 50,0 ml. Pha loãng 5,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml với pha động.
Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với 75 mg clopidogrel vào bình định mức 100 ml, thêm 70 ml methanol (TT), lắc siêu âm trong 10 min, thêm methanol (TT) vừa đủ đến vạch, lắc đều và lọc. Pha loãng 5,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml với pha động.
2.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (15 cm X 4,6 mm) hoặc cột tương đương, được nhồi pha tĩnh B (5 µm).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 210 nm. Tốc độ dòng: 1,0 ml/min. Thể tích tiêm: 20 µl.
2.2 Cách tiến hành
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Tiến hành sắc ký 6 lần riêng biệt đối với dung dịch chuẩn, độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic clopidogrel không được lớn hơn 2,0%. Tiến hành sắc ký lần lượt đối với dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
Tính hàm lượng clopidogrel, C16H16ClNO2S, có trong viên dựa vào diện tích pic clopidogrel trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C16H16ClNO2S trong clopidogrel bisulfat chuẩn.
3 Bảo quản
Trong đồ đựng kín, để nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ẩm.
4 Loại thuốc
Ức chế kết tập tiểu cầu.
5 Hàm lượng thường dùng
75 mg. Hàm lượng tính theo clopidogrel.