Thuốc tiêm Clorpromazin Hydroclorid

Ước tính: 0 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

 

Là dung dịch vô khuẩn của Clorpromazin hydroclorid trong nước để pha thuốc tiêm. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận "Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền" (Phụ lục 1.19) và các yêu cầu sau đây:

Hàm lượng clorpromazin hydroclorid, C₁₇H₁₉ClN₂S.HCl, từ 95,0% đến 105,0% so với lượng ghi trên nhãn.

1 Tính chất

Dung dịch trong, không màu hoặc gần như không màu.

2 Định tính

A. Lấy một thể tích thuốc tiêm tương ứng với 0,1 g clorpromazin hydroclorid, thêm 20 ml nước và 2 ml dung dịch natri hydroxyd 10 M (TT). Lắc đều và chiết với 25 ml ether (TT). Rửa lớp ether 2 lần, mỗi lần với 5 ml nước. Lọc dịch chiết ether qua natri sulfat khan (TT), bay hơi dịch chiết ether. Hòa cắn thu được trong 1 ml cloroform (TT). Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của dung dịch thu được phải phù hợp với phổ hồng ngoại đối chiếu của clorpromazin.

B. Phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) của dung dịch thử (trong phần Định lượng) ở khoảng bước sóng từ 220 đến 340 nm phải có 2 cực đại hấp thụ ở 254 nm và 306 nm.

C. Chế phẩm phải cho phản ứng của clorid (Phụ lục 8.1).

3 pH

Từ 4,0 đến 6,5 (Phụ lục 6.2).

4 Tạp chất liên quan

Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). Tiến hành trong điều kiện tránh ánh sáng.

4.1 Chuẩn bị

Bản mỏng: Silica gel GF254.

Dung môi khai triển: Cyclohexan - aceton - diethylamin (80:10:10).

Dung dịch thử: Pha loãng một thể tích thích hợp thuốc tiêm, nếu cần, với hỗn hợp methanol - diethylamin (95:5) để được dung dịch chứa clorpromazin hydroclorid 0,5%.

Dung dịch đối chiếu (1): Pha loãng 1 thể tích dung dịch thử thành 20 thể tích bằng hỗn hợp methanol - diethylamin (95:5).

Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1 thể tích dung dịch thử thành 200 thể tích bằng hỗn hợp methanol - diethylamin (95:5).

4.2 Cách tiến hành

Chấm riêng biệt 10 µl mỗi dung dịch lên bản mỏng. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được 15 cm, lấy bản mỏng ra để khô ngoài không khí, quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử, bất kỳ vết phụ nào ngoài vết chính không được có màu đậm hơn màu của vết chính trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (1) và không có quá 1 vết phụ có màu đậm hơn màu của vết chính trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (2).

Nội độc tố vi khuẩn (Phụ lục 13.2)

Không được quá 6,9 EU trong 1 mg clorpromazin hydroclorid.

5 Định lượng

Tiến hành phép thử trong điều kiện tránh ánh sáng.

Hòa loãng một thể tích thích hợp thuốc tiêm trong dung dịch acid hydrochloric 0,1 M (TT) để được dung dịch có nồng độ clorpromazin hydroclorid khoảng 0,0005%. Đo độ hấp thụ ánh sáng (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được ở bước sóng cực đại 254 nm, dùng dung dịch acid hydrochloric 0,1 M (TT) làm mẫu trắng. Tính hàm lượng clorpromazin hydroclorid, C₁₇H₁₉ClN₂S.HCl, trong chế phẩm theo A (1%, 1 cm). Lấy 915 là giá trị A (1%, 1 cm) ở bước sóng cực đại 254 nm.

6 Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng.

7 Loại thuốc

Thuốc chống loạn thần, chống nôn, chống rối loạn vận động.

8 Hàm lượng thường dùng

25 mg/ml.

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633