Nang Lincomycin
Dược sĩ Hoàng Mai Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 0 phút đọc,
Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
Là nang cứng chứa Lincomycin hydroclorid.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận "Thuốc nang" (Phụ lục 1.13) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng lincomycin, C18H35ClN2O6S, từ 90,0% đến 105,0% so với lượng ghi trên nhãn.
1 Định tính
A. Chiết một lượng bột thuốc trong nang tương ứng với 0,2 g lincomycin hydroclorid bằng 5 ml hỗn hợp cloroform - methanol (4:1), lọc và bốc hơi dịch lọc cho đến khi thu được cắn dạng dầu. Hòa tan cắn trong 1 ml nước rồi thêm aceton (TT) cho tới khi bắt đầu xuất hiện tủa, thêm tiếp 20 ml aceton (TT) nữa. Lọc lấy tủa. Rửa tủa hai lần, mỗi lần với 10 ml aceton (TT). Hòa tan tủa trong một lượng nhỏ hỗn hợp cloroform - methanol (4:1) rồi bốc hơi đến khô. Sấy cặn thu được ở 60°C dưới áp suất không quá 2 kPa trong 4 giờ. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của cặn thu được phải phù hợp với phổ đối chiếu của lincomycin hydroclorid.
B. Trong phần Định lượng, trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải cho pic chính có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của pic lincomycin hydroclorid trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
2 Lincomycin B
Trong phần Định lượng, trên sắc ký đồ của dung dịch thử thu được, diện tích của pic lincomycin B (được xác định là pic có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của pic được rửa giải ngay trước pic lincomycin trong sắc ký đồ của dung dịch chuẩn) không được lớn hơn 5% tổng diện tích của pic lincomycin B và pic lincomycin.
3 Nước
Không quá 7,0% (Phụ lục 10.3). Lấy 0,3 g bột thuốc.
4 Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Dung dịch đệm pH 6,0 - acetonitril - methanol (780:150:150). Có thể điều chỉnh tỷ lệ dung môi nếu cần.
Dung dịch đệm pH 6,0: Thêm 13,5 ml acid phosphoric (TT) vào 1000 ml nước rồi điều chỉnh đến pH 6,0 bằng amoniac (TT).
Dung dịch chuẩn: Dung dịch lincomycin hydroclorid chuẩn có nồng độ chính xác khoảng 1,2 mg/ml trong pha động. Có thể lắc siêu âm nếu cần để dễ hòa tan.
Dung dịch thử: Cân 20 nang, tính khối lượng trung bình của bột thuốc trong nang, trộn đều và nghiền mịn nếu cần. Cân chính xác một lượng bột thuốc tương ứng với khoảng 50 mg lincomycin cho vào bình định mức 50 ml. Thêm khoảng 40 ml pha động, lắc kỹ trong 10 phút với sự trợ giúp của siêu âm nếu cần. Thêm pha động đến định mức, trộn đều và lọc.
4.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh B (5 μm hoặc 10 μm) (Lichrosorb RP8 là thích hợp).
Nhiệt độ cột: 46°C.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 210 nm.
Tốc độ dòng: 1 ml/phút.
Thể tích tiêm: 20 μl.
4.2 Cách tiến hành
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn, hệ số đối xứng thu được từ pic chính lincomycin không lớn hơn 1,3; hiệu lực cột xác định trên pic chính lincomycin không ít hơn 4.000 đĩa lý thuyết; độ lệch chuẩn tương đối của các diện tích đáp ứng từ 6 lần tiêm lặp lại không lớn hơn 2,0%. Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung dịch thử. Tính hàm lượng lincomycin, C18H35ClN2O6S, trong nang dựa vào diện tích pic lincomycin thu được từ sắc ký đồ của dung dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng C18H35ClN2O6S trong lincomycin hydroclorid chuẩn.
5 Bảo quản
Trong bao bì kín, để ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
6 Loại thuốc
Kháng sinh.
7 Hàm lượng thường dùng
250 mg, 500 mg (tính theo lincomycin).