Chamcromus 0,1%
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dopharma, Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 2 |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 2 |
Số đăng ký | VD-26294-17 |
Dạng bào chế | Mỡ bôi ngoài da |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 tuýp 10g |
Hoạt chất | Tacrolimus |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa2163 |
Chuyên mục | Thuốc Da Liễu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 2915 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Chamcromus 0,1% được sử dụng trong điều trị viêm da thể tạng mức độ vừa đến nặng. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc Chamcromus 0,1% trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Mỗi tuýp Chamcromus 0,1% có chứa:
- Tacrolimus…………………………10mg.
- Tá dược…………………………..vừa đủ.
Dạng bào chế: Thuốc mỡ bôi da.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Chamcromus 0,1%
2.1 Tác dụng của thuốc Chamcromus 0,1%
Thuốc mỡ bôi da Chamcromus 0.1 là thuốc gì?
Tacrolimus là thuốc chống viêm không có corticosteroid.
Tacrolimus có khả năng ngăn cản các chất trung gian được giải phóng.
Tacrolimus còn được sử dụng để ngừa thải ghép các tổ chức gan, tim thận.
Tacrolimus cũng được dùng để chữa tại chỗ eczema dị ứng.
Bên cạnh các đặc tính ức chế calcineurin đã biết, cơ chế tác dụng của Tacrolimus được trung gian bởi sự gắn kết của nó với protein-52 gắn với FK506, dẫn đến đáp ứng liều theo hai chiều. Các mô hình thử nghiệm cho thấy rằng sử dụng Tacrolimus có tác dụng tốt hơn ba ngày trước hoặc trong vòng 10 ngày sau khi tái tạo dây thần kinh. Ngoài ra, chỉ định sử dụng Tacrolimus đã được mở rộng sang các lĩnh vực da liễu, nhãn khoa, phẫu thuật chỉnh hình và thấp khớp để cải thiện kết quả sau nhiều chỉ định khác nhau.[1].
Tốc độ hấp thu của Tacrolimus thay đổi với nồng độ đỉnh trong máu hoặc huyết tương đạt được sau 0,5 đến 6 giờ; khoảng 25% liều uống là khả dụng sinh học.
Tacrolimus liên kết rộng rãi với các tế bào hồng cầu, với tỷ lệ máu trung bình trên huyết tương là khoảng 15; Albumin và alpha 1-acid glycoprotein chủ yếu liên kết với Tacrolimus trong huyết tương.
Sự đào thải Tacrolimus giảm khi có sự suy giảm chức năng gan và khi có sự hiện diện của một số loại thuốc.
Tacrolimus được chuyển hóa hoàn toàn trước khi thải trừ. Thời gian bán thải trung bình là 12 giờ và tổng Độ thanh thải của cơ thể dựa trên nồng độ trong máu là khoảng 0,06 L/giờ/kg.
2.2 Chỉ định thuốc Chamcromus 0,1%
Người bệnh viêm da thể tạng mức độ vừa-nặng (>16 tuổi).
Không khỏi khi dùng các biện pháp khác hoặc đang dùng các thuốc có mức độ khuyên dùng kém hơn corticosteroid.
Phòng ngừa tiềm ẩn tái phát chàm thể tạng dễ tái phát và kéo dài.
==>> Bạn đọc xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Dimustar 0,1% điều trị chàm da thể tạng, viêm da dị ứng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Chamcromus 0,1%
3.1 Liều dùng thuốc Chamcromus 0,1%
Giai đoạn bệnh | Liều dùng |
Giai đoạn tấn công |
Ban đầu: Bôi một lượng mỏng thuốc Chamcromus 0,1% lên trên vùng da bị bệnh. Bôi 2 lần/ngày. Chỉ được bôi lượng tối thiểu để có thể kiểm soát được tốt nhất vùng da bị bệnh Tái phát: Bôi Chamcromus 0,1% ngày 2 lần Tiến triển tốt: Giảm lần bôi/ dùng Chamcromus 0,03% Ngừng dùng khi không còn biểu hiện trên da sau 1 tuần Tái khám nếu các triệu chứng viêm không cải thiện sau khi dùng Chamcromus 0,1% sau 2 tuần |
Giai đoạn duy trì |
Dành cho các đối tượng khỏi, gần khỏi (sau 6 tuần điều trị) vết thương da nhẹ: bôi 2 lần mỗi tuần, chia 2 ngày Nếu thấy tái phát thì quay lại giai đoạn tấn công Xem xét lại tình trạng bệnh trong các trường hợp được chỉ định dùng Chamcromus 0,1% kéo dài từ 12 tháng trở lên |
Lưu ý: Không cần hiệu chỉnh liều cho người cao tuổi.
3.2 Cách dùng thuốc Chamcromus 0,1% hiệu quả nhất
Chỉ nên bôi một lượng vừa đủ, bởi việc dùng kéo dài Tacrolimus sẽ làm ức chế Calcineurin.
Sau khi bôi thuốc Chamcromus 0,1%, không băng bó.
Đậy nắp sau khi dùng xong.
4 Chống chỉ định
Trẻ < 16 tuổi.
Các đối tượng suy giảm miễn dịch.
Mẫn cảm với bất cứ hoạt chất/ tá dược hoặc các chất khác thuộc cùng nhóm với hoạt chất.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Sovalimus 0,1% 15g: Tác dụng - Chỉ định, cách dùng
5 Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ tại chỗ: ban đỏ, nóng rát, kích ứng ngay tại chỗ.
Đôi lúc gây ra các nhiễm trùng khác như nhiễm herpes virus, viêm nang lông, thủy đậu…
Thường gặp: rối loạn cảm giác, dị cảm, phù, khô da…
Hiếm khi: ung thư da, u lympho bào dưới da…
6 Tương tác
Chamcromus 0,1% thường gây ra tương tác nếu dùng nó trên phạm vi rộng.
Tương tác | Hậu quả |
Tacrolimus - Thuốc ức chế enzym chuyển hóa CYP3A4 | Giảm Sinh khả dụng của Tacrolimus |
Tacrolimus - Liệu pháp UVA, UVB, PUVA | Ảnh hưởng lẫn nhau gây biến đổi tác dụng thuốc |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cân nhắc lợi ích khi chữa bằng Chamcromus 0,1% so với nguy cơ nhiễm trùng da.
Đã có một vài báo cáo về bệnh lý ác tính trên da sau khi sử dụng thuốc Chamcromus 0,1%.
Không được cho trẻ tự ý sử dụng thuốc.
Chống chỉ định trẻ < 18 tuổi dùng Chamcromus 0,1%.
Lưu ý hạn chế để da tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng trong khi đang điều trị bằng Chamcromus 0,1%.
Lưu ý, nếu không thấy cải thiện, cân nhắc ngưng sử dụng.
Thận trọng không để thuốc mỡ Chamcromus 0,1% dây vào mắt, miệng, niêm mạc hở/bị thương.
7.2 Vận hành xe, máy móc
Chưa ghi nhận.
7.3 Lưu ý khi sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thận trọng khi sử dụng Chamcromus 0.1 cho người đang mang bầu.
Phụ nữ đang cho con bú không được dùng Tacrolimus kể cả đường bôi ngoài.
7.4 Xử trí khi quá liều
Chưa ghi nhận tài liệu về quá liều thuốc Chamcromus 0,1%.
Trong một số trường hợp, nếu nuốt phải thuốc mỡ Chamcromus 0,1% và có xuất hiện các ADR toàn thân, ngay lập tức đưa người bệnh đến các cơ sở y tế để được thăm khám kịp thời.
7.5 Bảo quản
Thuốc mỡ bôi da Chamcromus 0,1% được bảo quản nơi thoáng mát, khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.
Đậy nắp ngay sau khi sử dụng.
Không được để trẻ đùa nghịch với thuốc Chamcromus 0,1%.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-26294-17.
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 2 - Việt Nam.
Đóng gói: Hộp 1 tuýp 10g.
9 Thuốc Chamcromus 0,1% giá bao nhiêu?
Thuốc Chamcromus 0,1% hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Chamcromus 0,1% mua ở đâu?
Thuốc Chamcromus 0,1% mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Chamcromus 0,1% để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Chữa viêm da thể tạng mức độ vừa đến nặng.
- Dạng tuýp thuốc nhỏ gọn dễ di chuyển, bảo quản.
- Giá cả tương đối hợp lý.
- Tacrolimus 0,1% tốt hơn so với corticosteroid hiệu lực thấp, pimecrolimus 1% và tacrolimus 0,03%. Cả hai công thức tacrolimus (0,1% và 0,03%) dường như đều an toàn và không tìm thấy bằng chứng nào chứng minh khả năng tăng nguy cơ mắc các khối u ác tính hoặc teo da khi sử dụng chúng.[2].
- Tacrolimus đã được sử dụng thành công như một chất điều hòa miễn dịch toàn thân trong hơn 2 thập kỷ. Tacrolimus toàn thân và tại chỗ đã được nghiên cứu như là phương pháp điều trị các rối loạn bề mặt mắt có thể có thành phần viêm dựa trên miễn dịch. [3].
12 Nhược điểm
- Không dùng cho người cho con bú, cân nhắc thận trọng khi dùng cho người mang thai.
Tổng 13 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả: T M Saffari và cộng sự (Ngày đăng: 22 tháng 10 năm 2019). Exploring the neuroregenerative potential of tacrolimus, PubMed. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2023
- ^ Tác giả: Jade Cury Martins và cộng sự (Ngày đăng: 1 tháng 7 năm 2015). Topical tacrolimus for atopic dermatitis, PubMed. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2023
- ^ Tác giả: Jiajie Zhai và cộng sự (Ngày đăng 1 tháng 4 năm 2011). Tacrolimus in the treatment of ocular diseases, PubMed. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2023