Viên nén Vitamin B1, B6 và B12
Dược sĩ Trần Huyền Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
Là viên nén bao chứa Thiamin hydroclorid (hoặc thiamin nitrat), Pyridoxin hydroclorid và cyanocobalamin. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng thiamin hydroclorid, C12H17CIN40S.HC1, hoặc thiamin nitrat, C12H17N50 4S, từ 90,0 % đến 120,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Hàm lượng pyridoxin hydroclorid, C8HnN 03.HCl, từ 90.0 % đến 120,0 % so với lượng ghi trên nhăn.
Hàm lượng cyanocobalamin, C63H88CoN140 14P, từ 90.0 % đến 150,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
1 Định tính
A. Trong phần Định lượng vitamin B] và B6, thời gian lưu của hai pic chính trẽn sắc ký đồ thu được của dung dịch thử phải tương đương với thời gian lưu của pic thiamin và pic pyridoxin trong sắc ký đồ thu được cùa dung dịch chuẩn.
B. Trong phần Định lượng Vitamin B12, thời gian lưu của pic chính trên sắc ký đồ thu được của dung dịch thử phải tương đương với thời gian lưu của pic Cyanocobalamin trên sắc ký đồ thu được của dung dịch chuẩn.
2 Định lượng
2.1 Định lượng vitamin B1 và B6
Phương pháp sãc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động; Hòa tan 1,40 g natri 1 -hexansulfonat (TT) trong 1000 ml hồn họp nước - methanol - acid acetic bảng (73 :27 : 1). Điều chỉnh pha động, nếu cần.
Dung môi pha mau: Hỗn hợp nước - acetonitril - acid acetic băng (94 : 5 : 1).
Dung dịch chuẩn: Dung dịch vitamin chuân trong dung môi pha mẫu có nồng độ chính xác khoảng 0,05 mg thiamin hydroclorid (hay thiamin nitrat) trong 1 mỉ và 0,05 mg pyridoxin hydroclorid trong 1 ml.
Dung dịch thử: Loại bò lóp vỏ bao. Cân 20 viên, nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với khoảng 50 mg pyridoxin hydroclorid vào bình định mức 100 ml, thêm 70 ml dung môi pha mẫu, lắc kỹ trong 15 min, thêm dung môi pha mẫu đến định mức, lắc đều. Lọc, loại bỏ dịch lọc đầu. Pha loẵng 5,0 ml dịch lọc thành 50,0 ml với dung môi pha mẫu.
2.1.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (10 micro m).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 280 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 pl.
2.1.2 Cách tiến hành
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn, phép thử chỉ có giá trị khi độ lệch chuẩn tương đối của các diện tích pic chính (riêng biệt) trên sắc ký đồ thu được trong 6 lần tiêm lặp lại không được quá 3,0 %.
Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
Tính hàm lượng thiamin hydroclorid (C12H17ClN4OS.HCl), hoặc thiamin nitrat (C12H17N5O 4S), và pyridoxin hydroclorid (C8H11NO3HCl) trong viên dựa vào diện tích (hay chiều cao) pic thiamin và pic pyridoxin thu được trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn, dung dịch thừ, nồng độ C12H17ClN4OS.HCl (hay Cl2H,7N5O 4S) và C8H11NO3.HCI của dung dịch chuẩn.
2.2 Định lượng vitamin B12
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Hỗn hợp methanol - nước (35 : 65). Điều chinh pha động, nếu cần.
Dung dịch chuẩn: Dung dịch cyanocobalamin chuẩn có nồng độ chính xác khoảng 10 pg/ml.
Dung dịch thử: Loại bỏ lớp vỏ bao. Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với khoảng 250 micro g cyanocobalamin vào bình 50 ml, thêm 25,0 ml nước, lắc kỹ trong 15 min (hay để siêu âm 5 min), lọc (hay ly tâm).
Sử dụng dịch lọc (hay dịch trong ở trên).
2.2.1 Điểu kiện sắc ký
Cột kích thước (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c (5 pm).
Detector quang phổ tử ngoại khả kiến đặt ờ bước sóng 550 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 pl.
2.2.2 Cách tiên hành
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn, phép thử chỉ có giá trị khi độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic chính trên sắc ký đồ thu được trong 6 lần tiêm lặp lại không được quá 3,0 %.
Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung dịch thừ.
Tính hàm lượng cyanocobalamin, C63H88CoN14O 14P, trong viên dựa vào diện tích (hay chiều cao) pic cyanocobalamin thu được của dung dịch chuẩn, dung dịch thử và nồng độ C63H88CoN14O14P của dung dịch chuẩn.
3 Bảo quản
Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
4 Loại thuốc
Vitamin.
5 Hàm lượng thường dùng
Vitamin B1 125 mg, Vitamin B6 125 mg và vitamin B12
125 µg.