Viên nén Valsartan
Dược sĩ Phương Thảo Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
Là viên nén chứa valsartan.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng valsartan, C24H29N5O3, từ 95,0% đến 105,0% so với lượng ghi trên nhãn.
1 Định tính
Trong phần Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
2 Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
Môi trường hòa tan: 1000 ml Dung dịch đệm phosphat pH 6,8.
Dung dịch đệm phosphat pH 6,8: Hòa tan 6,805 g Kali dihydrophosphat (TT) và 0,896 g Natri hydroxyd (TT) trong nước và pha loãng thành 1000 ml bằng nước. Điều chỉnh đến pH 6,8 bằng dung dịch natri hydroxyd 0,2 M (TT) hoặc dung dịch acid phosphoric 1 M (TT). Đuổi khí.
Tốc độ quay: 50 r/min.
Thời gian: 30 min.
2.1 Cách tiến hành
Dung dịch thử: Sau thời gian hòa tan quy định, lấy một phần dịch hòa tan và lọc. Pha loãng với môi trường hòa tan nếu cần.
Dung dịch chuẩn: Dung dịch chứa (L/1000) mg/ml Valsartan chuẩn trong dung dịch đệm pH 6,8 [L là hàm lượng valsartan (mg) trên nhãn của viên nén). Pha loãng với môi trường hòa tan nếu cần để được dung dịch có nồng độ tương đương nồng độ valsartan trong dung dịch thử. Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch chuẩn và dung dịch thử ở bước sóng 250 nm. Mẫu trắng là dung dịch đệm phosphat pH 6,8.
Tính lượng valsartan đã hòa tan dựa vào độ hấp thụ đo được của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C24H29N5O3 của valsartan chuẩn.
2.2 Yêu cầu
Không ít hơn 80% (Q) lượng valsartan, C24H29N5O3, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 30 min.
3 Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Pha động, dung môi pha mẫu, dung dịch phân giải, dung dịch thử và điều kiện sắc ký như mô tả trong phần Định lượng.
Dung dịch đối chiếu: Pha loãng 2,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml bằng dung môi pha mẫu. Tiếp tục pha loãng 5,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml bằng dung môi pha mẫu.
Dung dịch thử độ nhạy: Pha loãng dung dịch chuẩn ở mục Định lượng để thu được dung dịch chứa 0,1 µg/ml valsartan chuẩn trong dung môi pha mẫu.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch phân giải, độ phân giải giữa pic tạp chất B của valsartan và pic valsartan ít nhất là 1,5. Độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic valsartan từ 6 lần tiêm lặp lại dung dịch đối chiếu không lớn hơn 10,0%. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử độ nhạy, tỷ số tín hiệu trên nhiễu ít nhất là 10 đối với pic valsartan.
3.1 Giới hạn
Trên sắc ký đồ của dung dịch thử:
Diện tích của bất kỳ pic tạp chất nào không được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (0,2%).
Tổng diện tích các pic tạp chất không được lớn hơn 2 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (0,4%).
Bỏ qua pic tạp chất B và các tạp chất có diện tích pic nhỏ hơn hoặc bằng 0,25 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (0,05%).
3.2 Ghi chú
Tạp chất B: N-Butyryl-N-{[2'-(1H-tetrazol-5-yl)biphenyl-4-yl] methyl)-L-valin.
4 Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Acetonitril - nước - acid acetic băng (500 : 500 : 1).
Dung môi pha mẫu: Acetonitril - nước (1:1).
Dung dịch thử gốc: Cho 20 viên nén vào bình định mức dung tích thích hợp. Thêm nước vào bình (khoảng 10% thể tích bình), lắc đến khi viên rã hoàn toàn (khoảng 5 min). Thêm acetonitril (TT) (khoảng 80% thể tích bình). Lắc 30 min, sau đó siêu âm 10 min. Để nguội về nhiệt độ phòng và thêm acetonitril (TT) đến vạch, lắc đều, ly tâm.
Dung dịch thử: Pha loãng dung dịch thử gốc bằng dung môi pha mẫu để thu được dung dịch chứa 0,2 mg/ml valsartan.
Dung dịch chuẩn: Dung dịch chứa 0,20 mg/ml valsartan chuẩn trong dung môi pha mẫu.
Dung dịch phân giải: Dung dịch chứa 2 µg/ml tạp chất B chuẩn của valsartan và 20 µg/ml valsartan chuẩn trong dung môi pha mẫu.
4.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (25 cm × 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (10 μm).
Nhiệt độ cột: 30 °C.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 230 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 µl.
4.2 Cách tiến hành
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch phân giải, độ phân giải giữa pic tạp chất B của valsartan và pic valsartan ít nhất là 1,5. Độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic valsartan từ 5 lần tiêm lặp lại dung dịch chuẩn không được lớn hơn 2,0%.
Tính hàm lượng valsartan, C24H29N5O3, trong viên dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C24H29N5O3, của valsartan chuẩn.
5 Bảo quản
Trong đồ đựng kín.
6 Loại thuốc
Điều trị tăng huyết áp.
7 Hàm lượng thường dùng
40 mg, 80 mg, 160 mg.