Viên nén Terfenadin
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
Là viên nén chứa terfenadin.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng terfenadin, C32H41NO2, từ 95,0% đến 105,0% so với lượng ghi trên nhãn.
1 Định tính
A. Lắc một lượng bột viên chứa 0,2 g terfenadin với 20 ml dicloromethan (TT), thêm 10 ml Dung dịch natri hydroxyd 0.1 M (TT) và tiếp tục lắc, để tách lớp và lấy lớp dicloromethan. Rửa lớp dicloromethan bằng 10 ml nước, lắc với 2 g Natri sulfat khan (TT) và lọc. Thêm 0,2 ml dịch lọc vào 0,3 g Kali bromid (TT) trong cối, dùng chày trộn đều, làm ẩm để loại dung môi và chuẩn bị đĩa nén từ hỗn hợp thu được. Phổ hấp thụ hồng ngoại thu được (Phụ lục 4.2) phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại đối chiếu của terfenadin.
B. Trong mục Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của pic terfenadin trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch chuẩn.
2 Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
Môi trường hòa tan: 1000 ml dung dịch acid hydrocloric 0,1 М (ТТ).
Tốc độ quay: 50 r/min.
Thời gian: 45 min.
Cách tiến hành:
Dung dịch thử: Sau thời gian hòa tan quy định, lấy một phần dịch hòa tan và lọc. Pha loãng dịch lọc, nếu cần, bằng dung dịch acid hydrocloric 0.1 M (TT) để được dung dịch terfenadin có nồng độ khoảng 0,006%.
Dung dịch chuẩn: Pha loãng 1 thể tích của dung dịch terfenadin chuẩn 0,06% trong methanol (TT) thành 10 thể tích bằng dung dịch acid hydrocloric 0.1 M (TT).
Tiến hành bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3) với điều kiện sắc ký như mô tả ở mục Định lượng nhưng với bước sóng phát hiện ở 217 nm.
Tính hàm lượng của terfenadin, C32H41NO₂, đã hòa tan trong mỗi viên dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C32H41NO2 của terfenadin chuẩn.
Yêu cầu: Không được ít hơn 70% (Q) lượng terfenadin, C32H41NO2, so với lượng ghi trên nhân được hòa tan trong 45 min.
3 Tạp chất A
Không được quá 0,2%.
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).
Dung dịch thử: Hòa tan một lượng bột viên chứa 0,15 g terfenadin trong 75 ml pha động, siêu âm 15 min, làm nguội đến nhiệt độ phòng, pha loãng đến 100 ml bằng pha động, trộn đều và lọc qua màng lọc thủy tinh (Whatman GF/C là thích hợp).
Dung dịch đối chiếu: Dung dịch chứa 0,0003 % tạp chất A chuẩn của terfenadin, 1-[4-(1,1-dimethylethyl)phenyl]- 4-[4-(hydroxydiphenylmethyl)piperidin-1-yl]butan-1-on, trong pha động.
Dung dịch phân giải: Dung dịch chứa hỗn hợp 1 thể tích dung dịch thử và 9 thể tích dung dịch 0,015% tạp chất A chuẩn của terfenadin trong pha động.
Điều kiện sắc ký như mô tả ở mục định lượng nhưng với bước sóng phát hiện ở 217 nm.
Tiêm lần lượt các dung dịch trên và tiến hành sắc ký trong khoảng thời gian gấp 5 lần thời gian lưu của terfenadin. Phép thử chỉ có giá trị khi hệ số phân giải giữa hai pic terfenadin và tạp chất A trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch phân giải ít nhất bằng 5,0.
Trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch thử, diện tích của bất kỳ pic nào tương ứng với tạp chất A của terfenadin không được lớn hơn diện tích của pic chính trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu. Trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch thử, có thể có các pic tá được với thời gian lưu dài.
4 Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Lấy 3 thể tích acetonitril (TT) pha loãng thành 5 thể tích với dung dịch đệm phosphat diethylamoni pH 6.0 (TT).
Dung dịch thử: Cân 20 viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với 0,15 g terfenadin, thêm 75 ml pha động và lắc siêu âm 15 min, làm nguội đến nhiệt độ phòng, pha loãng thành 100,0 ml bằng pha động, trộn đều và lọc qua màng lọc thủy tinh (Whatman GF/C là thích hợp).
Dung dịch chuẩn: Dung dịch chứa 0,15% terfenadin chuẩn trong pha động.
Dung dịch phân giải: Dung dịch chứa 0,015% terfenadin chuẩn và 0,015% tạp chất A chuẩn của terfenadin trong pha động.
4.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh B (5 µm) (Lichrosorb RP8 là thích hợp).
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.
Thể tích tiêm: 20 μl.
4.2 Cách tiến hành
Tiêm lần lượt các dung dịch trên và tiến hành sắc ký trong khoảng thời gian gấp 5 lần thời gian lưu của terfenadin. Phép thử chỉ có giá trị khi hệ số phân giải giữa pic terfenadin và pic tạp chất A trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch phân giải ít nhất là 5,0. Trên sắc kỳ đồ thu được từ dung dịch thứ có thể có các pic tá dược với thời gian lưu dài.
Tính hàm lượng của terfenadin, C32H41NO2 trong viên dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C32H41NO2 của terfenadin chuẩn.
5 Bảo quản
Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
6 Loại thuốc
Thuốc đối kháng thụ thể histamin H1, thuốc kháng histamin.
7 Hàm lượng thường dùng
60 mg.