Viên nén Ramipril

Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Viên nén Ramipril - Dược Điển Việt Nam 5

Là viên nén chứa ramipril.

Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:

Hàm lượng ramipril, C23H32N2O5, từ 90,0 % đến 105,0 % so với lượng ghi trên nhãn.

1 Định tính

Lắc một lượng bột viên tương đương với khoảng 25 mg ramipril với 50 ml aceton (TT), ly tâm trong 10 min, lọc lớp dịch trong ở trên qua màng lọc 0,45 um. Bốc hơi dịch lọc trên cách thủy đến khô, sau đó sấy cắn ở 60 °C trong 3 h. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của cắn thu được phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại đối chiếu của ramipril.

2 Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)

Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.

Môi trường hòa tan: 500 mÌ dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT).

Tốc độ quay: 75 r/min.

Thời gian: 45 min.

2.1 Cách tiến hành

Phương pháp. sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).

Pha động, điều kiện sắc ký, thực hiện như mô tả ở mục Định lượng.

Dung dịch thử: Sau thời gian hòa tan quy định, lấy một phần dịch hòa tan, bỏ 5 ml dịch lọc đầu. Pha loãng nếu cần với dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT) để thu được dung dịch có nồng độ ramipril khoảng 2,5 ug/ml.

Dung dịch chuẩn: Dung dịch ramipril chuẩn 0,00025 % trong dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT).

Tính lượng ramipril hòa tan trong mỗi viên từ diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C23H32N2O5 của ramipril chuẩn.

2.2 Yêu cầu

Không ít hơn 70 % (Q) lượng ramipril, C23H32N2O5, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 45 min.

3 Độ đồng đều hàm lượng (Phụ lục 11.2).

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).

Pha động, điều kiện sắc ký và cách tiến hành thực hiện như mô tả ở mục Định lượng.

Dưng dịch chuẩn: Dung dịch ramipril chuẩn 0,025 % trong dung dịch acid hydroclorie 0,1 M (TT).

Dung dịch thử: Lây một viên, thêm 5 ml dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT), lắc siêu âm 10 min và pha loãng nếu cần bằng dung dịch acid hydroclorie 0,1 M (TT) để thu được dung dịch có nồng độ ramipril 0,025 %. Ly tâm hoặc lọc để được dung dịch trong.

4 Định lượng

4.1 Viên có hàm lượng ramipril bằng hoặc lớn hơn 2 mg

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5. 3).

Pha động: Trộn đều 420 thể tích acetonitril (TT) và 580 thể tích dung dịch chứa 1,4 % natri perclorat (TT) và 0,58 % Acid phosphoric (TT) đã được chỉnh đến pH 2,5 bằng triethylamin (TT). Điều chỉnh pH của hỗn hợp đến 2,1 bằng acid phosphoric (TT).

Dung dịch chuẩn: Dung dịch ramipril chuẩn 0,025 % trong dung dịch acid hydrocloric 0,1M (TT).

Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình và nghiên thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột thuốc tương ứng với khoảng 25 mg ramipril vào bình định mức 100 mI, thêm 70 mI dung dịch acid hydroclorie 0,1M (TT) và lắc siêu âm 10 min, thêm dung dịch acid hydrocloric 0,1M (TT) vừa đủ đến vạch, lắc đều, lọc.

4.1.1 Điều kiện sắc ký

Cột kích thước (12,5 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 µm). `

Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 210 nm.

Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.

Thể tích tiêm: 50 µl

4.1.2 Cách tiến hành

Tiêm lần lượt dung dịch chuẩn và dung dịch thử.

Tính hàm lượng ramipril,C23H32N2O5 trong mỗi viên từ diện tích pic ramipriÏ trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C23H32N2O5 trong ramipril chuẩn.

4.2 Viên có hàm lượng ramipril nhỏ hơn 2 mg

Lấy giá trị trung bình của kết quả định lượng 10 viên trong phép thử Độ đồng đều hàm lượng.

5 Bảo quản

Trong đồ đựng kín, tránh ánh sáng.

6 Loại thuốc

Chống tăng huyết áp.

7 Hàm lượng thường dùng

1,25 mg; 2,5 mg; 5 mg.


Viên nén Ramipril - Dược điển Việt Nam 5 bản bổ sung

8 Tạp chất liên quan

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).

Pha động: Trộn đều 350 thể tích acetonitril (TT) và 680 thể tích dung dịch chứa 1,4 % natri perclorat (TT) và 0,58% acid phosphoric (TT) đã được điều chỉnh đến pH 3,9 bằng triethylamin (TT). Điều chỉnh pH của hỗn hợp đến 2,6 bằng acid phosphoric (TT).

Dung dịch thử: Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với khoảng 25 mg ramipril vào bình định mức 50 ml,  thêm 35 ml pha động và lắc siêu âm 10 min, thêm pha động vừa đủ thể tích, lắc đều, lọc.

Dung dịch đối chiếu (1): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 20,0 ml bằng, pha động.

Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml bằng pha động.

Dụng dịch đối chiếu (3): Dung dịch chứa 0,05 % ramipril chuẩn và 0,0005 % từng tạp chất chuẩn của ramipril gồm tạp chất A, tạp chất D và tạp chất K trong pha động.

Điều kiện sắc ký: Cột kích thước (15 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5  µm). Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 210 nm.

Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.

Thể tích tiêm: 15 µl

Cách tiến hành:

Định tính các tạp chất: Sử dụng, sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3): thời gian lưu tương đối so với ramipril của các pic tạp chất E (ramiprilat), tạp chất K (diketopiperazin acid), tạp chất A (methyl ester) và tạp chất D (diketopiperazin) của ramipril lần lượt là 0, 3; 0,5; 0,7 và 2,6.

Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3), độ phân giải giữa pic tạp chất K và pic tạp chất A của ramipril ít nhất là 1,0.

Tiến hành sắc ký dung dịch thử với thời gian rửa giải bằng 3 lần thời gian lưu của pic ramipril.

Yêu cầu:

8.1 Đối với viên có hàm lượng ramipril lớn hơn 1,25 mg

Trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch thử: Tổng diện tích các pic tương ứng với tạp chất D và tạp chất E của ramipril không được lớn hơn 1,2 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (6,0 %); diện tích của bắt kỳ pic tạp nào khác không được lớn hơn một nửa diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,5 %).

Tổng diện tích của tất cả các pÍc tạp không được lớn hơn 12 lần điện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (6,0 %).

8.2 Đối với viên có hàm lượng ramipril nhỏ hơn hoặc bằng 1,25 mg

Trên sắc ký đô thu được từ dung dịch thử: Tổng diện tích các pic tương ứng với tạp chất D và tạp chất E của ramipril không được lớn hơn 1,6 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (8,0 %); diện tích của bất kỳ pic tạp nào khác không được lớn hơn một nửa diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,5 %). Tổng diện tích của tất cả các pic tạp không được lớn hơn 1,6 lần điện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (8,0 %). 

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633