Viên nén Promethazin Hydroclorid
Dược sĩ Hoàng Mai Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
Là viên nén bao chứa promethazin hydroclorid.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận Thuốc viên nén” mục “Viên bao” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng promethazin hydroclorid, C17H20N2S.HCI, từ 95,0 % đến 105,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
1 Định tính
A. Lấy một lượng bột viên tương ứng với 40 mg promethazin hydroclorid, thêm I0 mÌ nước và 2 ml dung dịch natri hydroxvd 1 M (TT). Lắc đều và chiết với 15 ml ether (TT). Rửa lớp ether với 5 ml nước. Lọc dịch chiết ether qua natri sulfat khan (TT), bay hơi dịch chiết ether.
Hòa cắn thu được trong 0,4 ml cloroform (TT). Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của dung dịch thu được phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại đối chiếu của promethazin.
B. Lấy một lượng bột viên tương ứng với khoảng 5 mg promethazin hydroclorid, thêm 5ml acid sulfuric (TT) và để yên 5 min, xuất hiện màu đỏ.
C. Hòa tan một lượng bột viên tương ứng với 0,2 g promethazin hydroclorid trong 2 ml nước, lọc. Bão hòa dịch lọc thu được bằng Kali¡ cacbonat (TT). Chiết 2 lần, mỗi lần với 10 ml ether (TT). Bay hơi dịch chiết đến khô, hòa tan căn trong 2 ml methanol (TT). Rót dung dịch thu được vào một dung dịch chứa 0,4g acid picric (TT) trong 10 mÌ methanol (TT) ở nhiệt độ 50 °C. Đề nguội, dùng đũa thủy tỉnh cọ vào thành Ống nghiệm để tạo tủa, để yên 3 h đến 4 h và lọc. Các tinh thể thu được, sau khi rửa bằng methanol (TT) và làm khô, có nhiệt độ nóng chảy khoảng 160 °C (Phụ lục 6.7).
2 Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Tiến hành trong điều kiện tránh ánh sáng.
Thiết bị: Kiều giỏ quay.
Môi trường hòa tan: 900 mÌ dung dịch acid hydroclorid 0,01 M (TT).
Tốc độ quay: 100 r/min.
Thời gian: 45 min.
2.1 Cách tiến hành
Sau thời gian hòa tan quy định, lấy một phần dịch hòa tan, lọc, bỏ 20 ml dịch lọc đầu và pha loãng dịch lọc với dung dịch acid hydrocloric 0,01 M (TT) để được dung dịch có nồng độ thích hợp. Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được ở bước sóng cực đại 249 nm, dùng dung dịch acid hydrocloric 0,01 M (TT) làm mẫu trắng. Tính hàm lượng promethazin hydroclorid,
C17H20N2S.HCI, theo A (1 %, 1 cm). Lấy 910 là giá trị A (1 %, 1 cm) ở bước sóng 249 nm. :
2.2 Yêu cầu
Không ít hơn 70 % (Q) lượng promethazin hydroclorid so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 45 min.
3 Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel GF254
Dung môi khai triển: Diethylamin - aceton - hexan (5 : 10 : 85).
Dung dịch thử: Chiết một lượng bột viên đã nghiên mịn tương ứng với khoảng 0,1 g promethazin hydroclorid với 10 ml hỗn hợp dung môi methanol - diethylamin (95 : 5), lọc.
Dung dịch đối chiếu (1): Dung dịch isopromethazin hydroclorid chuẩn nồng độ 0,01% trong hỗn hợp dung môi methanol - diethylamin (95 : 5).
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1 thể tích dung dịch thử thành 200 thẻ tích bằng hỗn hợp dung môi methanol - diethylamin (95 : 5).
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 20 µl dung dịch mới pha ở trên. Triển khai sắc ký đến khi dụng môi đi được khoảng 12 cm, lấy bản mỏng ra, để khô ngoài không khí và quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước Sóng 254 nm. '
Trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch thử, vết tương ứng với isopromethazin không được đậm hơn vết trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (1) (1 %); bắt kỳ vết phụ nào khác không được đậm hơn vét chính trên sắc ký đồ thụ được từ dung dịch đối chiếu (2) (0,5 %). Bỏ qua bất kỳ vị nào tại điểm chấm sắc ký.
4 Định lượng
Tiến hành trong điều kiện tránh ánh sáng. Cân 20 viên (đã loại bỏ lớp bao, nếu cân), tính khối lượng trung bình viện và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng khoảng 25 mg promethazin hydroclorid, chuyên vào một cối nhỏ, thêm 5 ml đựng địch acid hydrocloric 2 M (TT) và nghiền kỹ. Dùng 100 ml nước chuyển vào bình định mức 250 ml, lắc 15 min và thêm nước đến định mức.
Trộn đều, lọc, bỏ dịch lọc đầu. Lấy chính xác 5 ml dịch lọc chuyển vào bình định mức 100 ml, thêm 10 ml dung dịch acid hydroclorie 0,1 M (TT) và thêm nước đến định mức, trộn đều. Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được ở bước sóng cực đại 249 nm +/- 1 nm, mẫu trắng là dung dịch acid hydrocloric 0,01 M (TT). Tính hàm lượng promethazin hydroclorid,C17H20N2S.HCI,, theo A (1 %, 1 cm). Lấy 910 là giá trị A (1 %, 1 cm) ở bước sóng 249 nm.
5 Bảo quản
Trong đô đựng kín, ở nơi khô mát.
6 Loại thuốc
Kháng histamin, chống dị ứng.
7 Hàm lượng thường dùng
15 mg và 25 mg.