Viên nén Metronidazol

Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Là viên nén chứa metronidazol.

Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:

Hàm lượng metronidazol, C6H9N3O3, từ 95,0 % đến 105,0 % so với lượng ghi trên nhãn.

1 Định tính

A. Cân một lượng bột chế phẩm tương ứng với khoảng 0,3 g metronidazol cho vào một bình nón, thêm 20 ml dung địch acid hydrocloric 0,1 M (TT), lắc vài phút, lọc. Pha loãng dịch lọc trong dung dịch acid sulfuric. 0,5 % trong methanol (TT) để thu được dung dịch có nồng độ 20 µg/ml. Đo phổ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được trong khoảng bước sóng từ 200 đến 400 nm. So sánh với dung dịch chuẩn có nồng độ tương đương, được chuẩn bị trong cùng điều kiện. Phổ hấp thụ của dung dịch chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ của dung dịch metronidazol chuẩn.

B. Trong phần Định lượng, sắc ký đồ của dung dịch thử phải cho pic chính có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của pic metronidazol thu được trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.

2 Tạp chất liên quan

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).

Pha động: Nước - methanol (80 : 20).

Dung dịch đối chiếu: Dung dịch chứa 0,5 µg/ml metronidazol chuẩn và 2,5 µg/ml 2-methyl-5-nitroimidazol chuẩn trong pha động.

Dung dịch thử: Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với khoảng 250 mg metronidazol vào bình định mức 500 ml. Thêm khoảng 400 ml pha động, lắc siêu âm 10 min để hòa tan. Thêm pha động vừa đủ 500 ml. Lọc.

2.1 Điều kiện sắc ký

Cột kích thước (15 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh B (5 µm).

Nhiệt độ cột: 30 °C.

Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 319 nm.

Tốc độ dòng: 1 ml/min.

Thể tích tiêm: 30 µI.

2.2 Cách tiến hành

Tiến hành sắc ký dung dịch đối chiếu. Thời gian lưu tương đối của 2-methyl-5-nitroimidazol so với metronidazol là 0,7. Độ phân giải giữa pic metronidazol và pic 2-methyl-5-nitroimidazol ít nhất là 4,0. Độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic metronidazol và 2-methyl-5- nitroimidazol từ 6 lần tiêm lặp lại không lớn hơn 3,0 %.

Tiến hành sắc ký dung dịch thử với thời gian gấp 3 lần thời gian lưu của pic metronidazol.

Tính hàm lượng phần trăm tạp chất 2-methyl-5-nitroimidazol dựa vào diện tích pic 2-methyl-5-nitroimidazol thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch đối chiếu và hàm lượng của 2-methyl-5-nitroimidazol chuẩn.

Tính hàm lượng phần trăm từng tạp chất khác dựa vào diện tích pic từng tạp chất, diện tích pic metronidazol thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu và hàm lượng của metronidazol chuẩn.

2.3 Giới hạn

2-Methyl-5-nitroimidazol: Không được quá 0,5 %.

Tạp chất khác: Không được quá 0,1 %.

Tổng tạp chất: Không được quá 2,0 %.

3 Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)

Thiết bị: Kiểu giỏ quay.

Môi trường hòa tan: 900 ml dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT).

Tốc độ quay: 100 r/min.

Thời gian: 60 min.

Cách tiến hành: Sau thời gian hòa tan quy định, lấy một phần dịch hòa tan, lọc, bỏ 20 ml dịch lọc đầu. Pha loãng bằng dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT) (nếu cần). Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được ở bước sóng cực đại khoảng 278 nm trong cốc đo dày 1 cm, dùng dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT) làm mẫu trắng. So sánh với dung dịch metronidazol chuẩn có nồng độ tương đương, pha trong cùng dung môi.

Yêu cầu: Không được ít hơn 85 % (Q) lượng metronidazol, C6H9N3O3, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 60 min.

4 Định lượng

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).

Pha động: Nước - methanol (80 : 20). Có thể điều chỉnh tỷ lệ nếu cần.

Dung dịch chuẩn: Hòa tan một lượng metronidazol chuẩn trong pha động để thu được dung dịch có nồng độ khoảng 0,5 mg/ml.

Dung dịch thử: Cho 10 viên thuốc được nghiền thành bột mịn vào một bình định mức có dung tích phù hợp thêm vào một lượng methanol (TT) để hòa tan, lắc siêu âm khoảng 30 min, pha loãng bằng methanol (TT) vừa đủ để thu được dung dịch có nồng độ khoảng 10 mg/ml. Để yên dung dịch cho tá dược lắng xuống. Hút 5,0 ml lớp dung dịch trong ở trên cho vào bình định mức 100 ml, pha loãng bằng pha động vừa đủ đến vạch, trộn đều và lọc.

4.1 Điều kiện sắc ký

Cột kích thước (15 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh B.

Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.

Tốc độ dòng: 1 ml/min.

Thể tích tiêm: 10 µl.

4.2 Cách tiến hành

Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc ký dung dịch chuẩn. Hệ số đối xứng của pic metronidazol không lớn hơn 2 và độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic metronidazol từ 6 lần tiêm lặp lại không lớn hơn 2,0 %. Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung dịch thử.

Tính hàm lượng, C6H9N3O3, trong chế phẩm dựa vào diện tích pic metronidazol thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C6H9N3O3 trong metronidazol chuẩn.

5 Bảo quản

Trong đồ đựng kín, tránh ánh sáng.

6 Loại thuốc

Thuốc kháng sinh.

7 Hàm lượng thường dùng

200 mg, 400 mg.

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633