Viên nén Lopinavir và Ritonavir

Ước tính: 0 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Là viên nén chứa lopinavir và ritonavir. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận

‘’Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu câu sau đây:

Hàm lượng lopinavir, C37H48N4O5; và ritonavir, C37H48N6O5S2;, từ 90,0 % đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.

1 Định tính

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).

Điều kiện sắc ký, dung dịch thử thực hiện như mô tả ở mục Định lượng.

Chuẩn bị hai dung dịch đối chiếu lopinavir và ritonavir riêng rẽ có nồng độ tương ứng là 1 mg/ml và 0,25 mg/ml trong methanol (TT).

Hai pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của pic lopinavir và ritonavir trên sắc ký đồ tương ứng của các dung dịch đối chiếu lopinavir và ritonavir.

2 Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)

Thiết bị: Kiểu cánh khuấy. 

Môi trường hòa tan: 900 ml dung dịch được chuẩn bị như sau: Hòa tan 15,7 g decaethylen glycol monodocecyl ether (TT) trong 1000 ml dung dịch acid hydroclorie 0,1 M (TT),

Tốc độ quay: 75 r/min.

Thời gian: 120 min.

Cách tiến hành: 

Xác định hàm lượng lopinavir và ritonavir hòa tan bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).

Điều kiện sắc ký như mô tả trong phân Định lượng.

Dung dịch thử: Sau thời gian hòa tan quy định lấy một phần dịch hòa tan, lọc.

Dung dịch chuẩn: Pha dung dịch chứa 2,2 mg/ml lopinavir chuẩn và 0,55 mg/ml ritonavir chuẩn trong methanol (TT). Nếu cần, điều chỉnh nồng độ theo tỷ lệ lopinavir và ritonavir trong viên. Pha loãng dung dịch thu được băng môi trường hòa tan để được dung dịch có nồng độ tương đương nông độ lopinavir và ritonavir trong dung dịch thử.

Yêu cầu: Không ít hơn 80 % lượng lopinavir,, C37H48N4O5, và ritonavir, C37H48N6O5S2, so với lượng ghi trên nhãn được hoà tan trong 120 min. Nếu có một viên có lượng lopinavir và/ hoặc hoà tan dưới 80% thì lặp lại phép thử độ hoà tan với 6 viên khác. Độ hoà tan trung bình của 12 viên không dưới 75% và không có viên nào có độ hoà tan dưới 60%.

3 Định lượng

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).

Pha động: Methanol - dung dịch acid phosphoric pH 3,5 (80 : 20).

Dung dịch acid phosphoric pH 3,5: Thêm từ từ dung dịch acid phosphorie 10 3% (TT) vào 1000 ml nước để thu được dung dịch có pH 3,5.

Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình viên và nghiên thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với khoảng 100 mg lopinavir vào bình định mức 100 ml. Thêm 80 ml methanol (TT), siêu âm, để nguội về nhiệt độ phòng và thêm etanol (TT) đến vạch, lắc đều, lọc.

Dung dịch chuẩn: Dung dịch chứa 1 mg/ml lopinavir chuẩn và 0,25 mg/ml ritonavir chuẩn trong methanol (TT). Nêu cân điều chỉnh nồng độ của dung dịch chuẩn theo tỉ lệ của lopinavir và ritonavir trong viên.

3.1 Điều kiện sắc ký

Cột kích thước (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh base- deactivated octadecylsilyl silica gel dùng cho sắc ký (5 µm):

Nhiệt độ cột: 30 °C.

Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 240 nm.

Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.

Thể tích tiêm: 20 µl.

Thời gian chạy sắc ký: 10 min,

3.2 Cách tiến hành

Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn, độ phân giải giữa pic của lopinavir và ritonavir ít nhất là 2,0. Độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic lopinavir Và ritonavir từ 6 lần tiêm lặp lại dung dịch chuẩn không được lớn hơn 2,0 %.

Tinh hàm lượng phần trăm của lopinavir, C37H48N4O5 và ritonavir, C37H48N6O5S2, trong chế phẩm dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng của C37H48N4O5, trong lopinavir chuẩn và , C37H48N6O5Strong ritonavir chuẩn.

4 Bảo quản

Trong đồ đựng kín.

5 Loại thuốc

Thuốc điều trị HIV.

6 Hàm lượng thường dùng

100 mg lopinavir và 25 mg ritonavir.

200 mg lopinavir và 50 mg ritonavir.

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633