Viên nén Loperamid (Tabellae Loperamidi)

Ước tính: 0 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Là viên nén chứa loperamid hydroclorid.

Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:

Hàm lượng 

Loperamid hydroclorid, C29H33ClN2O2.HCl, từ 90.0 % đến 110,0% so với lượng ghi trên nhãn.

1 Định tính

A. Trong phần Định lượng, thời gian lưu của pic chính trên sẳc ký đồ của dung dịch thử phải tương ứng với thời gian lưu của pic loperamid hydroclorid trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.

B. Lấy một lượng bột viên tương ứng khoảng 10 mg lopcramid hydroclorid cho vào ống nghiệm, thêm 20 ml isopropanol (TT). Lắc trong 1 min. Để lắng, lấy 9,0 ml dung dịch phía trên, thêm 1,0 ml Dung dịch acidhydrocloric 0,1 M (TT), trộn đều. Đo phổ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch này trong khoảng bước sóng 250 nm đến 300 nm, phổ hấp thụ tử ngoại phải có cực đại và cực tiểu giổng như phổ hấp thụ tử ngoại của dung dịch loperamid hydroclorid chuẩn được tiến hành tương tự.

2 Độ hòa tan (Phụ lục 11.4).

Môi trường hòa tan: 900 ml dung dịch acid hydrocloric 0,01 M (TT).

Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.

Tốc độ quay: 50 r/min.

Thời gian: 30 min.

Cách tiến hành: Xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 53).

Pha động và điều kiện sắc ký thực hiện theo chỉ dẫn trong phần Định lượng.

Thể tích tiêm: 50 µl.

Dung dịch thử: Sau thời gian hòa tan qui định, lấy một phần dịch hòa tan, lọc, bỏ dịch lọc đầu. Tiến hành sắc ký với dung dịch thử và dung dịch loperamid hydroclorid chuẩn có nồng độ tương tự như dung dịch thử, pha trong môi trường hòa tan.

Yêu cầu: Không được ít hơn 80 % (Q) lượng loperamid hydrociorid, C29H33ClN2O2.HCl, so với lượng ghi trêu nhãn được hòa tan trong 30 min.

3 Độ đồng đều hàm lượng

Phải đáp ứng yêu cầu về phép thử Độ đồng đều hàm lượng (phụ lục 11.2).

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).

Pha động, dung dịch chuẩn và điều kiện sắc kýcách tiến hành thực hiện theo chỉ dẫn trong phần Định lượng.

Dung dịch thử: Cho 1 viên thuốc vào bình định mức 200 ml, thêm 4 ml dung dịch acid phosphoric 5 % (TT) và 20 ml methanol (TT), lắc cho tan rồi thêm nước đến định mức, trộn đều, lọc.

4 Định lượng

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).

Pha động: Acetonitril - dung dịch đệm (45 : 55). Có thể điều chỉnh tỷ lệ nếu cần.

Dung dịch đệm: Hòa tan 3,0 g triethylamin hydroclorid (TT) và 1 ml acid phosphoric (TT) trong 550 ml nước.

Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình của viên, nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với khoảng 8 mg loperamid hydroclorid vào bình định mức 1000 ml, thêm 20 ml dung dịch acid phosphoric 5 % (TT) và 100 ml methanol (TT), lắc siêu âm trong 30 min. Pha loãng bằng nước vừa đủ thể tích.

Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 50 mg loperamid hydroclorid chuẩn hòa tan trong nước vừa đù 250,0 ml. Lấy chính xác 10,0 ml dung dịch này cho vào bình định mức 250 ml, thêm 5 ml dung dịch acid phosphoric 5 % (TT), 25 ml methanol (TT) và thêm nước đến định mức, trộn đều.

Điều kiện sắc ký:

Cột kích thước (8 cm x 4 min) được nhồi pha tĩnh B (5 µm).

Detector quang phổ tử ngoại, đặt ở bước sóng 214 nm.

Tốc độ đòng: 2,0 ml/min.

Thể tích tiêm: 20 µl.

Cách tiến hành: Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn, hệ số đối xứng của pic loperamid hydroclorid phải không lớn hơn 2,0 và độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của 6 lần tiêm lặp lại không lớn hơn 2,0 %.

Tính hàm lượng loperamid hydroclorid, C29H33ClN2O2.HCl, trong một viên dựa vào diện tích pic trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng C29H33ClN2O2.HCl trong loperamid hydroclorid chuẩn.

5 Bảo quản

Trong đồ đựng kín, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ không quá 30 °C.

6 Loại thuốc

Thuốc trị tiêu chảy.

7 Hàm lượng thường dùng

2 mg, tính theo loperamid hydroclorid.

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633