Viên nén Levothyroxin
Dược sĩ Hoàng Mai Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 2 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
Viên nén Levothyroxin - Dược Điển Việt Nam 5
Là viên nén chứa levothyroxin natri, Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
“Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau:
Hàm lượng levothyroxin natri,C15H10I4NNaO4 từ 90,0 % đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhân.
1 Định tính
A. Trong phần Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của pic Levothyroxin natri trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
B. Lấy một lượng bột viên tương ứng với 0,5 mg levothyroxin natri khan, thêm hỗn hợp 3 ml Ethanol 50 % (TT) và 0,2 ml acidhydrocloric (TT), đun sôi nhẹ trong 30 s. Để nguội, lọc, thêm vào dịch lọc 0,1 ml dung dịch natri nitrit 10 % (TT) và đun sôi, xuất hiện màu vàng. Để nguội và kiềm hóa bằng dung dịch amoniac 5 M(TT), dung dịch có màu cam.
Độ đồng đều hàm lượng (Phụ lục 11.2)
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động, điều kiện sắc kỷ tiến hành như mục Định lượng
Dung dịch thử: Lấy một viên, thêm dung dịch natri hydroxyd 0,05 M để thu được dung dịch có nồng độ levothyroxin natri khan khoảng 6 µg/ml, lắc siêu âm đến khi viên phân tán hoàn toàn. Để nguội và lắc 2 phút, thêm dung dịch natri hydroxyd 0,05 M vừa đủ để có nồng độ khoảng 0,0004 % levothyroxin natri khan.
Dung dịch chuẩn: Dung dịch levothyroxin natri chuẩn 0,0004 % trong dung dịch natri hydroxyd 0,05 M.
2 Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Nước - acetonitril - acidphosphoric (70: 30: 0,5).
Dung môi hòa mẫu: Hồn hợp đồng thể tích methanol (TT) và dung dịch natri hydroxyd 0,1 M.
Dung dịch thử: Cân 20 viên, xác định khối lượng trung bình viên. Với viên hàm lượng levothyroxin natri khan dưới 50 gg, phần tán một lượng bột viên tương đương 50 ug levothyroxin natri khan bằng cách lắc siêu âm 10 min với 8 ml dung môi hòa mẫu. Tiếp tục lắc 2 min, để nguội và thêm dung môi hòa mẫu vừa đù 10,0 ml, lọc. Với viên hàm lượng levothyroxin natri khan bằng hoặc trên 50 ug, phân tán một lượng bột viên tương đương 0,1 mg levothyroxin natri khan bằng cách lắc siêu âm 10 min với 8 ml dung môi hòa mẫu. Tiếp tục lắc 2 min, để nguội và thêm dung môi hòa mẫu vừa đủ 10,0 ml, lọc.
Dung dịch chuẩn: Với viên hàm lượng levothyroxin natri khan dưới 50 ug, dùng dung dịch chứa 0,0005 % levothyroxin natri chuẩn trong dung môi hòa mẫu.
Với viên hàm lượng levothyroxin natri khan bằng hoặc trên 50 µg, dùng dung dịch chứa 0,001 % levothyroxin natri chuẩn trong dung môi hòa mẫu.
Dung dịch phân giải: Dung dịch có chứa 0,0005 % liothyronin chuẩn và 0,0005 % levothyroxin natri chuẩn trong dung môi hòa mẫu.
2.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh nitril silicagel dùng cho sắc ký (5 µm) (cột Nucleosil 5 CN là thích hợp).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 225 nm,
Tốc độ dòng: 1 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 µl.
2.2 Cách tiến hành
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Tiến hành sắc ký đôi với dung dịch phân giải, phép định lượng chỉ có giá trị khi độ phân giải giữa hai pic chính trên sắc ký đồ thu được ít nhất bằng 4.
Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
Tính hàm lượng levothyroxin natri, C15H10I4NNaO4, trong viên dựa vào diện tích các pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng C15H10I4NNaO4 trong levothyroxin natri chuẩn.
3 Bảo quản
Tránh ánh sáng.
4 Loai thuốc
Hormon tuyến giáp.
5 Hàm lượng
50 µg, 100 µg.
Viên nén Levothyroxin - Dược Điển Việt Nam 5 bản bổ sung
Là viên nén chứa levothyroxin natri. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
“Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau:
Hàm lượng levothyroxin natri, C15H10I4NNaO4, từ 90,0 % đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
6 Định tính
A. Trong phần Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của pic levothyroxin trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
B. Lẫy một lượng bột viên tương ứng với 0,5 mg levothyroxin natri khan, thêm hỗn hợp 3 ml ethanol 50 % (TT) và 0,2 ml acid hyđrocloric (TT), đun sôi nhẹ trong 30 s. Để nguội, lọc, thêm vào dịch lọc 0,1 ml dung dịch natri nirit 10 % (TT) và đun sôi, xuất hiện màu vàng. Để nguội và kiềm hóa bằng dung dịch amoniac 5 M ( TT), dung dịch có màu cam.
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
Môi trường hòa tan: 500ml dung dịch acid hydroclorie 0,01 M có chứa 0,2 % natri lauryl sulfat.
Tốc độ quay: 50 r/min.
Thời gian: 45 min.
Với viên hàm lượng levothyroxin natri nhỏ hơn hoặc bằng 50 µg: Cho 2 viên vào một cốc hòa tan.
Với viên hàm lượng levothyroxin natri lớn hơn 50 µg: Cho 1 viên vào một cốc hòa tan.
6.1 Cách tiến hành
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Nước - acetonitril - acid phosphoric (700 : 300 : 5),
Dung dịch thử: Lấy một phần dung dịch môi trường sau khi hòa tan, lọc qua màng lọc 0,45 am, bỏ dịch lọc đầu, (Chú ý: Trước khi dùng màng lọc phải kiểm tra sự hấp phụ dược chất của màng lọc).
Dung dịch chuẩn góc: Dung dịch chứa 0,1 mg/ml levothyroxin natri chuẩn trong methanol (T1).
Dung dịch chuẩn: Pha loãng dung dịch chuẩn gốc với môi trường hòa tan để thu được dung dịch có nồng độ levothyroxin natri chuẩn tương đương nồng độ dung dịch thử.
6.2 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (15 em 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh nitril silica gel dùng cho sắc ký (5 um) (cột Spherisorb S5 CN là thích hợp).
Nhiệt độ cột: 40 °C.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 225 nm.
Tốc độ dòng: 1 ml/min.
Thể tích tiêm: 500 µl.
6.3 Cách tiến hành
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc ký dung dịch chuẩn, phép thử chỉ có giá trị khi độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic levothyroxin từ 6 lần tiêm lặp lại không lớn hơn 4,0%.
Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
Tính hàm lượng levothyroxin natri, C15H10I4NNaO4, trong viên dựa vào diện tích các pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng C15H10I4NNaO4 trong levothyroxin natri chuẩn.
Yêu cầu: Không được ít hơn 75 % (Q) lượng levothyroxin natri, C15H10I4NNaO4, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 45 min.
Độ đồng đều hàm lượng (Phụ lục 11.2)
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động, điều kiện sắc ký tiến hành như mục Định lượng.
Dung dịch thử: Lấy một viên, thêm dung dịch nai hydroxyd (TT) 0,05 M đề thu được dung dịch có nồng độ levothyroxin natri khan khoảng 6 ug/ml, lắc siêu âm đến khi viên phân tán hoàn toàn. Để nguội và lắc 2 min, thêm dung dịch ai hydroxyd (TT) 0,05 M vừa đủ để có nồng độ khoảng 0.0004 % levothyroxin natri khan.
Dung dịch chuẩn: Dung dịch chứa 0,0004 % levothyroxin natri chuẩn trong dung dịch natri hydroxyd (TT) 0,05 M.
7 Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Nước - acetonitril - acid phosphoric (700 : 300 : 5).
Dung môi pha mâu: Hỗn hợp đồng thể tích methanol (TT) và dung dịch natri hydroxyd (TT) 0,1M.
Dung dịch thử: Cân 20 viên, xác định khối lượng trung bình viên. Phân tán một lượng bột viên tương đương 0,1 mg levothyroxin natri khan bằng cách lắc siêu âm 10 min với 8 ml dung môi pha mẫu. Tiếp tục lắc 2 min, để nguội và thêm dung môi pha mẫu vừa đủ 10,0 ml, lọc.
Dung dịch chuẩn: Dung dịch chứa 0,001 % levothyroxin natri chuẩn trong dung môi pha mẫu.
Dung dịch phản giải: Dung dịch chứa 0.0005 %% liothyronin chuẩn và 0.0005 % levothyroxin natri chuẩn trong dung môi pha mẫu.
7.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh nitril silica gel dùng cho sắc ký (5 µm) (cột Nucleosil 5 CN là thích hợp).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 225 nm.
Tốc độ dòng: 1 ml/min.
Thẻ tích tiêm: 20µl.
7.2 Cách tiến hành
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc ký dung dịch phân giải, độ phân giải giữa hai pic chính trên sắc ký đồ thu được ít nhất băng 4. Tiến hành sắc ký dung dịch chuẩn, độ lệch chuẩn tương đối của điện tích pic từ 6 lần tiêm lặp lại không lớn hơn 2,0 %.
Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
Tính hàm lượng levothyroxin natri,C15H10I4NNaO4, trong viên dựa vào diện tích các pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng C15H10I4NNaO4 trong levothyroxin natri chuẩn.
8 Bảo quản
Tránh ánh sáng.
9 Loại thuốc
Hormon tuyến giáp.
9.1 Hàm lượng thường dùng
50 ug, 100 ug.