Viên nén Glucosamin
Dược sĩ Hoàng Mai Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
Là viên nén chứa glucosamin hydroclorid hoặc glucosamin sulfat Natri clorid hoặc glucosamin sulfat Kali clorid hoặc hỗn hợp của các muối glucosamin trên.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng glucosamin, C₆H₁₃NO₅, từ 90,0 % đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
1 Định tính
A. Trong phần Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có cùng thời gian lưu với pic glucosamin trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
B. Lắc một lượng bột viên tương ứng với khoảng 60 mg glucosamin với 10 ml nước, lọc. 2 ml dịch lọc phải cho phản ứng định tính (A) của clorid (Phụ lục 8.1).
C. Lắc một lượng bột viên tương ứng với khoảng 50 mg glucosamin với 10 ml nước, lọc. 5 ml dịch lọc phải cho phản ứng định tính của sulfat (Phụ lục 8.1) (Phép thử chì thực hiện đối với viên có chứa glucosamin sulfat natri clorid hoặc glucosamin sulfat Kali clorid).
2 Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Thiết bị: Kiều cánh khuấy
Môi trường hòa tan: 900 ml nước.
Tốc độ quay: 75 rpm.
Thời gian: 60 min.
2.1 Cách tiến hành
Xác định lượng glucosamin hòa tan bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Dung dịch đệm phosphat: Trộn 1,0 ml acid phosphoric (TT) với 2000 ml nước, điều chỉnh pH đến 3,0 bằng dung dịch kali hydroxyd 30 % (TT).
Pha động: Dung dịch đệm phosphat - acetonitril (3:2).
Dung dịch chuẩn: Dung dịch glucosamin hydroclorid chuẩn trong nước có nồng độ tương đương với nồng độ của dung dịch thử.
Dung dịch thử: Lấy một phần dung dịch môi trường đã hòa tan chế phẩm, lọc (bỏ dịch lọc đầu).
2.2 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh B (5 µm).
Detector quang phổ tử ngoại đặt tại bước sóng 195 nm.
Tốc độ dòng: 0,6 ml/min.
Thể tích tiêm: 10 µl.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn. Hệ số đối xứng của pic glucosamin không được lớn hơn 2,0 và độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic glucosamin từ 6 lần tiêm lặp lại dung dịch chuẩn không được lớn hơn 2,0 %.
Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung dịch thử. Tính lượng glucosamin (C₆H₁₃NO₅) hòa tan từ mỗi viên dựa vào diện tích pic trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C₆H₁₃NO₅ trong glucosamin hydroclorid chuẩn.
Yêu cầu: Không ít hơn 75 % (Q) lượng glucosamin, C₆H₁₃NO₅, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 60 min.
3 Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Dung dịch đệm: Hòa tan 3,5 g dikali hydrophosphat (TT) trong 900 ml nước, thêm 0,25 ml amoniac (TT), pha loãng với nước vừa đủ 1000 ml, trộn đều. Điều chỉnh pH đến 7,5 bằng acid phosphoric (TT).
Pha động: Dung dịch đệm - acetonitril (25:75). Có thể điều chỉnh tỷ lệ nếu cần.
Dung môi pha mẫu: Nước - acetonitril (50:50).
Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với khoảng 300 mg glucosamin, chuyển vào bình định mức 100 ml, thêm 60 ml dung môi pha mẫu và lắc siêu âm 10 min. Sau đó lắc cơ học 15 min, thêm dung môi pha mẫu đến định mức. Trộn đều và lọc.
Dung dịch chuẩn: Hòa tan một lượng glucosamin hydroclorid chuẩn trong dung môi pha mẫu để thu được dung dịch có nồng độ glucosamin hydroclorid khoảng 3,0 mg/ml.
3.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (15 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh aminopropyl silica gel dùng cho sắc ký (5 µm).
Nhiệt độ cột: 35 °C.
Detector quang phổ tử ngoại đặt tại bước sóng 195 nm.
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
Thể tích tiêm: 10 µl.
3.2 Cách tiến hành
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn. Thời gian lưu của glucosamin khoảng 10 min, ngoài ra trên sắc ký đồ có thêm một pic phụ gần với thể tích rỗng do sự có mặt của ion clorid. Hệ số đối xứng của pic glucosamin không được lớn hơn 2,0 và độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic glucosamin từ 6 lần tiêm lặp lại dung dịch chuẩn không được lớn hơn 2,0 %. Số đĩa lý thuyết của cột phải không nhỏ hơn 1500.
Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung dịch thử. Tính hàm lượng của glucosamin, C₆H₁₃NO₅, trong viên dựa vào diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng C₆H₁₃NO₅ trong glucosamin hydroclorid chuẩn.
4 Bảo quản
Trong lọ nút kín, để nơi mát, tránh ánh sáng.
5 Loại thuốc
Dùng cho bệnh nhân thoái hóa khớp.
6 Hàm lượng thường dùng
250 mg, 500 mg.