Viên nén Glipizid

0 sản phẩm

Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:

Nếu phát hiện thông tin nào chưa chính xác, vui lòng báo cáo cho chúng tôi tại đây Viên nén Glipizid

Là viên nén hoặc viên nén bao phim chứa glipizid. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:

Hàm lượng glipizid, C₂₁H₂₇N₅O₄S, từ 90,0% đến 110,0% so với lượng ghi trên nhãn.

1 Định tính

A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).

Bản mỏng: Silica gel GF.

Dung môi khai triển: Toluene - ethyl acetate - acid formic (98%) (5:3:2).

Dung dịch thử: Cân một lượng bột viên tương ứng với khoảng 10 mg glipizid và chuyển vào ống ly tâm có nút đậy, thêm 10 ml methanol (TT) và lắc mạnh. Ly tâm, sử dụng lớp dịch trong.

Dung dịch đối chiếu: Dung dịch glipizid chuẩn trong methanol (TT) có nồng độ khoảng 1 mg/ml.

Cách tiến hành:

Chấm riêng biệt lên bản mỏng 20 µl dung dịch thử và dung dịch đối chiếu. Để khô ngoài không khí và triển khai trong bình bão hòa dung môi đến khi dung môi di chuyển được 3/4 bản mỏng. Lấy bản mỏng ra, để khô ngoài không khí và sấy ở 80°C trong 30 phút. Để nguội, phun dung dịch natri hypoclorit 0,5% (TT) và để khô ngoài không khí. Tiếp tục phun với Ethanol 96% (TT), để khô, phun với hỗn hợp mới pha gồm dung dịch hồ tinh bột - dung dịch Kali iodid 1% (1:1). Sắc ký đồ của dung dịch thử phải cho vết chính có cùng Rf và màu sắc với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.

B. Trong mục Định lượng, thời gian lưu của pic chính thu được trên sắc ký đồ dung dịch thử phải tương ứng với thời gian lưu của pic glipizid trên sắc ký đồ dung dịch chuẩn.

Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)

Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.

Môi trường hòa tan: 900 ml dung dịch được chuẩn bị như sau: Hòa tan 6,8 g kali dihydrophosphat (TT) trong 250 ml nước, thêm 77 ml dung dịch natri hydroxyd 0,2 M và 500 ml nước. Điều chỉnh pH với dung dịch natri hydroxyd 0,2 M hoặc dung dịch acid hydrochloric 0,2 M đến pH 6,8 ± 0,1. Pha loãng với nước vừa đủ 1000 ml.

Tốc độ quay: 50 rpm.

Thời gian: 45 phút.

Cách tiến hành:

Dung dịch thử: Sau thời gian thử quy định, lấy một phần dịch hòa tan, lọc, pha loãng bằng môi trường hòa tan nếu cần.

Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 10 mg glipizid chuẩn, thêm 5 ml methanol (TT) và lắc siêu âm để hòa tan, thêm môi trường hòa tan vừa đủ 100,0 ml, lắc đều. Pha loãng dung dịch thu được bằng môi trường hòa tan để thu được dung dịch có nồng độ glipizid tương đương nồng độ trong dung dịch thử.

Đo độ hấp thụ của dung dịch thử và dung dịch chuẩn ở bước sóng cực đại khoảng 276 nm (Phụ lục 4.1), cốc đo dày 1 cm, mẫu trắng là môi trường hòa tan. Tính hàm lượng glipizid, C₂₁H₂₇N₅O₄S, hòa tan từ mỗi viên dựa vào độ hấp thụ đo được của dung dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng C₂₁H₂₇N₅O₄S trong glipizid chuẩn.

Yêu cầu: Không ít hơn 80% (Q) lượng glipizid, C₂₁H₂₇N₅O₄S, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 45 phút.

Độ đồng đều hàm lượng (Phụ lục 11.2)

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3) với điều kiện sắc ký, dung dịch đệm, pha động, dung dịch chuẩn được chuẩn bị như mô tả ở mục Định lượng.

Dung dịch thử: Chuyển một viên vào bình định mức thích hợp, thêm dung dịch đệm khoảng một nửa thể tích bình định mức, lắc cơ học khoảng 10 phút, để viên rã hết. Thêm tiếp methanol (TT) đến khoảng 4/5 thể tích bình định mức, tiếp tục lắc siêu âm khoảng 15 phút. Pha loãng với methanol (TT) vừa đủ đến vạch, lắc đều để thu được dung dịch có nồng độ glipizid khoảng 0,05 mg/ml. Lọc. Tiếp tục thực hiện như vậy với 9 viên nữa.

Cách tiến hành:

Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn và dung dịch thử. Từ diện tích pic glipizid thu được trên sắc ký đồ dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C₂₁H₂₇N₅O₄S trong glipizid chuẩn, tính hàm lượng C₂₁H₂₇N₅O₄S trong viên.

2 Tạp chất liên quan

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).

Điều kiện sắc ký, pha động, dung dịch đệm như mô tả trong phần Định lượng.

Dung dịch chuẩn gốc: Cân chính xác một lượng tạp chất A của glipizid hòa tan trong methanol (TT) để thu được dung dịch có nồng độ 50 µg/ml.

Dung dịch chuẩn: Cân chính xác 20 mg glipizid chuẩn vào bình định mức 200 ml, hòa tan bằng methanol (TT), thêm 2,0 ml dung dịch chuẩn gốc và thêm methanol (TT) đến vạch, lắc đều. Pha loãng 25,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml bằng dung dịch đệm.

Dung dịch thử: Dùng dung dịch thử ở mục Định lượng.

Cách tiến hành:

Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn, thời gian lưu tương đối của tạp chất A là 0,2 và glipizid là 1,0. Độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic tạp chất A từ 6 lần tiêm lặp lại dung dịch chuẩn không lớn hơn 5%.

Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung dịch thử. Từ diện tích pic tạp chất A trên sắc ký đồ của dung dịch thử và dung dịch chuẩn, tính phần trăm hàm lượng tạp chất A, nếu có, trong viên so với hàm lượng glipizid tìm thấy trong viên ở mục Định lượng. Hàm lượng tạp chất A không được lớn hơn 2,0%.

Ghi chú:

Tạp chất A: 5-methyl-À-[2-(4-sulfamoylphenyl)ethyl]pyrazin-2-carboxamid.

3 Định lượng

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).

Dung dịch đệm: Hòa tan 13,8 g natri dihydrophosphat (TT) trong 1000 ml nước. Điều chỉnh pH đến 6,0 ± 0,05 bằng dung dịch natri hydroxyd 2 M.

Pha động: Dung dịch đệm - methanol (55:45). Điều chỉnh tỷ lệ nếu cần.

Dung dịch chuẩn: Pha dung dịch của glipizid chuẩn trong methanol (TT) để thu được dung dịch có nồng độ chính xác khoảng 0,1 mg/ml. Pha loãng 25,0 ml dung dịch này thành 50,0 ml với dung dịch đệm.

Dung dịch thử: Cân 20 viên, xác định khối lượng trung bình của viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với 5 mg glipizid vào bình định mức 100 ml, thêm 50 ml methanol (TT), lắc siêu âm khoảng 15 phút. Pha loãng với dung dịch đệm vừa đủ đến vạch, lắc đều, tiếp tục lắc siêu âm khoảng 15 phút, lọc.

Điều kiện sắc ký:

Cột: Kích thước (15 cm x 3,9 mm) được nhồi pha tĩnh C₅ (5 µm).

Detector quang phổ tử ngoại: Đặt ở bước sóng 225 nm.

Tốc độ dòng: 1,0 ml/phút.

Thể tích tiêm: 20 µl.

Cách tiến hành:

Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn. Độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic glipizid thu được từ 6 lần tiêm lặp lại không lớn hơn 1,0%.

Tiến hành sắc ký với dung dịch thử. Tính hàm lượng glipizid, C₂₁H₂₇N₅O₄S, có trong viên dựa vào diện tích pic glipizid thu được trên sắc ký đồ dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C₂₁H₂₇N₅O₄S trong glipizid chuẩn.

4 Bảo quản

Trong đồ đựng kín. Để nơi khô mát, tránh ánh sáng.

5 Loại thuốc

Thuốc điều trị đái tháo đường.

6 Hàm lượng thường dùng

5 mg; 10 mg.
 

Xem thêm chi tiết

Các sản phẩm có chứa Dược điển Viên nén Glipizid

1/0
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633