Viên nén Gliclazid
Dược sĩ Hoàng Mai Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
Là viên nén chứa gliclazid. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng gliclazid, C₁₅H₂₁N₃O₃S, từ 93,0% đến 107,0% so với lượng ghi trên nhãn.
1 Định tính
Lắc một lượng bột viên đã nghiền mịn tương ứng khoảng 0,4 g gliclazid với 10 ml dicloromethan (TT), lọc và bay hơi dịch lọc đến khô. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của cắn thu được phải phù hợp với phổ hồng ngoại đối chiếu của gliclazid.
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4):
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
Môi trường hòa tan: 900 ml đệm phosphat chuẩn pH 7,4 (TT).
Tốc độ quay: 100 r/min.
Thời gian: 45 phút.
Cách tiến hành:
Dung dịch thử: Sau thời gian hòa tan quy định, lấy một phần dịch hòa tan, lọc. Nếu cần, pha loãng dịch lọc với môi trường hòa tan để thu được dung dịch có nồng độ gliclazid khoảng 12,5 μg/ml.
Dung dịch chuẩn: Hòa tan 62,0 mg gliclazid chuẩn trong 20 ml methanol (TT), thêm môi trường hòa tan vừa đủ 100,0 ml và pha loãng 2 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml với môi trường hòa tan.
Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của các dung dịch ở bước sóng 226 nm và 290 nm trong cốc đo dày 1 cm, dùng môi trường hòa tan làm mẫu trắng. Hiệu chỉnh độ hấp thụ đo được ở 226 nm bằng cách trừ độ hấp thụ đo được ở 290 nm. Tính hàm lượng gliclazid, C₁₅H₂₁N₃O₃S, đã hòa tan trong mỗi viên dựa vào độ hấp thụ đã hiệu chỉnh của dung dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng C₁₅H₂₁N₃O₃S của gliclazid chuẩn.
Yêu cầu: Không được ít hơn 70% (Q) lượng gliclazid, C₁₅H₂₁N₃O₃S, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 45 phút.
2 Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
2.1 Chuẩn bị
Chuẩn bị các dung dịch trước khi dùng.
Pha động, điều kiện sắc ký, dung môi pha mẫu: Thực hiện như mô tả trong phần Định lượng.
Dung dịch thử: Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với khoảng 100 mg gliclazid, chuyển vào bình định mức 100 ml, thêm 40 ml acetonitril (TT), lắc để hòa tan. Pha loãng bằng nước đến định mức và lắc đều, lọc.
Dung dịch đối chiếu: Hút chính xác 2,0 ml dung dịch thử vào bình định mức 100 ml và pha loãng bằng dung môi pha mẫu vừa đủ đến vạch, lắc đều. Pha loãng 5,0 ml dung dịch này bằng dung môi pha mẫu vừa đủ 50,0 ml.
2.2 Cách tiến hành
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc ký dung dịch đối chiếu, số đĩa lý thuyết của cột không được nhỏ hơn 3000. Tiến hành sắc ký dung dịch thử với thời gian rửa giải gấp hai lần thời gian lưu của pic gliclazid.
Trên sắc ký đồ của dung dịch thử, diện tích của mỗi pic tạp chất không được lớn hơn diện tích của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (0,2%). Tổng diện tích các pic tạp chất không được lớn hơn hai lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (0,4%).
3 Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Chuẩn bị các dung dịch trước khi dùng.
Pha động: Triethylamin - acid trifluoroacetic - acetonitril - nước (0,1 : 0,1 : 40 : 60). Có thể điều chỉnh tỷ lệ nếu cần.
Dung môi pha mẫu: Nước - acetonitril (60 : 40).
Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với khoảng 100 mg gliclazid, chuyển vào bình định mức 50 ml, thêm 30 ml dung môi pha mẫu và lắc siêu âm 15 phút. Pha loãng bằng dung môi pha mẫu đến định mức và lắc đều. Lọc qua giấy lọc. Hút chính xác 5,0 ml dịch lọc vào bình định mức 50 ml và pha loãng bằng dung môi pha mẫu vừa đủ đến vạch, lắc đều.
Dung dịch chuẩn: Hòa tan chính xác khoảng 10 mg gliclazid chuẩn trong 20 ml acetonitril (TT), sau đó pha loãng với nước vừa đủ 50,0 ml.
3.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (25 cm × 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh B (5 μm).
Detector quang phổ tử ngoại đặt tại bước sóng 235 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 μl.
3.2 Cách tiến hành
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc ký đối với dung dịch chuẩn, độ phân giải giữa pic gliclazid và pic tạp chất liền kề (nếu có) không nhỏ hơn 1,5; độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic gliclazid giữa các lần tiêm lặp lại không được lớn hơn 2,0%; số đĩa lý thuyết của cột không được nhỏ hơn 3000.
Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
Tính hàm lượng gliclazid, C₁₅H₂₁N₃O₃S, trong viên dựa vào diện tích pic thu được từ dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C₁₅H₂₁N₃O₃S trong gliclazid chuẩn.
4 Bảo quản
Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
5 Loại thuốc
Chống đái tháo đường.
6 Hàm lượng thường dùng
80 mg