Viên nén Glibenclamid (Viên nén Glyburid)
Dược sĩ Thùy Dung Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
Là viên nén chứa glibenclamid.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén" (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng glibenclamid, C23H28CIN3O5S, từ 95,0 % đến 105,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
1 Định tính
A.Trong phần Định lượng, thời gian lưu của pic chính trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch thử phải tương ứng với thời gian lưu của pic chính trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch chuẩn.
B. Trong phép thử Tạp chất liên quan, vết chính trên sắc ký đồ thu được của dung dịch thử phải có vị trí, kích thướctương đương với vết chính trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (3).
2 Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel GF254.
Dung môi triển khai: Cloroform - cyclohexan - Ethanol 96 % - acid acetic băng (4 : 45 : 5 : 5).
Dung dịch thử: Cân một lượng bột viên đã nghiên mịn tương ứng với 20 mg glibenclamid, chiết 4 lần, mỗi lần với 5 ml hỗn hợp dicloromethan - aceton (2 : 1). Tập trung dịch chiết, bốc hơi đến khô ở nhiệt độ không quá 40°C, áp suất 2 kPa. Hòa tan cắn trong 4 ml hỗn hợp đồng thể tích cloroform (TT) và methanol (TT).
Dung dịch đối chiếu (1): Dung dịch tạp chất A chuẩn của glibenclamid nồng độ 0,012 % trong hỗn hợp đồng thể tích cloroform (TT) và methanol (TT).
Dung dịch đối chiếu (2): Dung dịch tạp chất B chuẩn của glibenclamid nồng độ 0,0020 % trong hỗn hợp đồng thể tích cloroform (TT) và methanol (TT).
Dung dịch đối chiếu (3): Dung dịch glibenclamid chuẩn nồng độ 0,5 % trong hỗn hợp đồng thể tích cloroform (TT) và methanol (TT).
2.1 Cách tiến hành
Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 µl mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được 15 cm. Để khô bản mỏng ngoài không khí và quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm.
2.2 Giới hạn
Trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch thử:
Vết tương ứng với tạp chất A của glibenclamid không được đậm hơn vét chính trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (1) (2,4 %).
Vết tương ứng với tạp chất B của glibenclamid không được đậm hơn vét chính trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (2) (0,4 %).
2.3 Ghi chú
Tạp chất A: 5-cloro-2-methoxy--[2-(4-sulphamoylphenyl)ethyl] benzamid.
Tạp chất B: Methyl [[4-[2-[(5-cloro-2-methoxybenzoy])amino] ethyl]phenyl]sulphonyl] carbamat.
3 Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
Môi trường hòa tan: 900 ml dung dịch chứa 0,8134 % dinatri hydrophosphat khan (TT) và 0,1350 % Kali dihydro-phosphat (TT).
Tốc độ quay: 100 r/min.
Thời gian: 45 min.
3.1 Cách tiến hành
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Dung dịch kali dihydrophosphat 0,1M được điều chỉnh đến pH 3,0 bằng acid phosphoric - acetonitril (40 : 60).
Dung dịch thử: Lấy một phần môi trường đã hòa tan mẫu thử, lọc.
Dung dịch chuẩn: Hòa tan glibenclamid chuân trong một lượng tối thiểu methanol (TT) và pha loãng với môi trường hòa tan để được dung dịch có nồng độ tương đương dung dịch thử.
3.2 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 µm) (Spherisorb ODS là thích hợp).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 225 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 µl.
Tiêm lần lượt dung dịch thử và dung dịch chuẩn.
Tính hàm lượng C23H28CIN3O5S hòa tan dựa vào điện tích pic glibenclamid thu được trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng C23H28CIN3O5S của glibenclamid chuẩn.
Yêu cầu: Không ít hơn 70 % (Q) lượng glibenclamid, C23H28CIN3O5S so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 45 min.
4 Độ đồng đều hàm lượng
Viên nén chứa 5 mg glibenclamid hoặc ít hơn phải đáp ứng yêu cầu phép thử độ đồng đều hàm lượng (Phụ lục 11.2).
Dung dịch thử: Nghiền một viên, thêm hỗn hợp 2,0 ml nước và 20,0 ml methanol (TT), lắc siêu âm cho đến khi phân tán đều. Lọc qua màng lọc 0,2 um (Anatop LC là thích hợp).
Dung dịch chuẩn: Thêm 2,0 ml ước vào 20,0 ml dung dịch glibenclamid chuẩn 0,025 % trong methanol (TT), trộn và siêu âm cho đến khi phân tán đều, lọc qua màng lọc 0,2 µm (Anatop LC là thích hợp).
Tiến hành phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Điều kiện sắc ký và cách tiền hành như mô tả ở phần Định lượng.
5 Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Acetonitril - dung dịch kali dihydrophosphat 1,36 % được điều chỉnh đến pH 3,0 bằng acid phosphoric (47: 53).
Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột thuốc tương ứng 5 mg glibenclamid, thêm hỗn hợp 2,0 ml nước và 20,0 ml methanol (TT), lắc siêu âm cho đến khi có sự phân tán đều. Lọc qua màng lọc 0,2 m (Anatop LC là thích hợp).
Dung dịch chuẩn: Hòa tan 50 mg glibenclamid chuẩn trong 10 ml mefhanol (TT) bằng cách lắc siêu âm 20 min, thêm methanol (TT) vừa đủ 50,0 ml, pha loãng 4 lần dung dịch thu được với me(hanol (TT). Lấy 20,0 ml dung dịch này thêm 2,0 ml nước (T7), trộn đều, lọc qua màng lọc 0,2 µm (Anatop LC là thích hợp).
5.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (10 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 m) (Spherisorb ODS 1 là thích hợp).
Detector quang phô tử ngoại đặt ở bước sóng 300 nm.
Tốc độ dòng: 1.5 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 µl.
5.2 Cách tiến hành
Tiêm dung dịch thử và dung dịch chuẩn.
Tính hàm lượng glibenclamid, C23H28CIN3O5S dựa vào diện tích pic glibenclamid thu được trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng C23H28CIN3O5S của glibenclamid chuẩn.
6 Bảo quản
Ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
7 Loại thuốc
Chống đái tháo đường.
8 Hàm lượng thường dùng
2,5 mg; 5 mg.