Viên nén Glibenclamid và Metformin
Dược sĩ Hoàng Mai Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 2 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
Là viên nén hoặc viên nén bao phim chứa glibenclamid và metformin hydroclorid.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận "Thuốc viên nén" (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng glibenclamid, C₂₃H₂₈ClN₃O₅S, từ 90,0% đến 110,0% so với lượng ghi trên nhãn.
Hàm lượng metformin hydroclorid, C₄H₁₁N₅·HCl, từ 90,0% đến 110,0% so với lượng ghi trên nhãn.
1 Định tính
A. Trong mục Định lượng glibenclamid, pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn glibenclamid.
B. Trong mục Định lượng metformin hydroclorid, pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn metformin hydroclorid.
2 Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
2.1 Glibenclamid
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
Môi trường hòa tan: 500 ml dung dịch Acid Boric và Kali clorid 0,05 M được chuẩn bị bằng cách hòa tan 3,09 g acid boric (TT) và 3,73 g Kali clorid (TT) trong khoảng 250 ml nước. Điều chỉnh pH đến 9,5 bằng dung dịch natri hydroxyd 1 M (TT), thêm nước vừa đủ 1000 ml.
Tốc độ quay: 75 r/min.
Thời gian: 30 phút.
Xác định lượng glibenclamid hòa tan bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Dung dịch đệm amoni phosphat - acetonitril (50:50), điều chỉnh đến pH 5,3 bằng dung dịch natri hydroxyd 1 M (TT). Điều chỉnh tỉ lệ nếu cần.
Dung dịch đệm amoni phosphat: Hòa tan 28,8 g amoni dihydrophosphat (TT) trong nước và pha loãng với nước vừa đủ 1000 ml.
Dung dịch thử: Lấy một phần môi trường sau khi hòa tan, lọc, bỏ dịch lọc đầu. Lọc lại qua màng lọc 0,45 µm hoặc 1 µm.
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 25 mg glibenclamid chuẩn vào bình định mức 100 ml. Thêm 20 ml acetonitril (TT), lắc siêu âm để hòa tan. Thêm môi trường hòa tan vừa đủ, lắc đều. Pha loãng dung dịch này với môi trường hòa tan để có nồng độ tương đương dung dịch thử.
2.1.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (15 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh B (5 µm).
Nhiệt độ cột: 30°C.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 230 nm.
Tốc độ dòng: 1,5 ml/phút.
Thể tích tiêm: 200 µl.
2.1.2 Cách tiến hành
Tiêm dung dịch chuẩn. Trên sắc ký đồ thu được, số đĩa lý thuyết xác định trên pic glibenclamid không ít hơn 5000. Hệ số đối xứng của pic từ 0,8 đến 2,0. Độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic của 6 lần tiêm lặp lại không lớn hơn 2%.
Tiêm các dung dịch thử. Từ diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C₂₃H₂₈ClN₃O₅S của glibenclamid chuẩn, tính hàm lượng glibenclamid đã hòa tan trong mỗi viên.
Yêu cầu: Không ít hơn 85% (Q) glibenclamid, C₂₃H₂₈ClN₃O₅S, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 30 phút.
2.2 Metformin hydroclorid
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
Môi trường hòa tan: 1000 ml dung dịch đệm phosphat 0,05 M pH 6,8.
Dung dịch đệm phosphat 0,05 M pH 6,8: Hòa tan 6,8 g kali dihydrophosphat (TT) trong 1000 ml nước, chỉnh pH đến 6,8 ± 0,1 bằng dung dịch natri hydroxyd 0,2 M.
Tốc độ quay: 50 r/min.
Thời gian: 30 min.
Cách tiến hành:
Dung dịch thử: Lấy một phần môi trường sau khi hòa tan, lọc, bỏ dịch lọc đầu. Lọc lại qua màng lọc 0,45 μm hoặc 1 μm. Pha loãng (nếu cần) bằng môi trường hòa tan.
Dung dịch chuẩn: Dung dịch metformin hydroclorid chuẩn trong môi trường hòa tan có nồng độ tương đương nồng độ của dung dịch thử.
Đo độ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) của các dung dịch trên ở bước sóng cực đại khoảng 232 nm, cốc đo dày 1 cm, mẫu trắng là môi trường hòa tan. Từ độ hấp thụ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C₄H₁₁N₅.HCl của metformin hydroclorid chuẩn, tính lượng metformin hydroclorid đã hòa tan trong mỗi viên.
Yêu cầu: Không ít hơn 85% (Q) metformin hydroclorid, C₄H₁₁N₅.HCl, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 30 min.
3 Độ đồng đều hàm lượng glibenclamid (Phụ lục 11.2)
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Dung môi pha mẫu, dung dịch đệm amoni phosphat, dung dịch chuẩn, pha động và điều kiện sắc ký như mô tả ở mục Định lượng glibenclamid.
Dung dịch thử: Cho 1 viên vào bình định mức 100 ml, thêm 2 ml nước, lắc cho viên rã hoàn toàn. Thêm 70 ml dung môi pha mẫu và lắc siêu âm khoảng 30 min. Để nguội và thêm dung môi pha mẫu vừa đủ, lắc đều. Ly tâm với tốc độ 3000 r/min trong 10 min, sử dụng lớp dịch trong phía trên. Pha loãng dung dịch thu được (nếu cần) với dung môi pha mẫu để có nồng độ glibenclamid khoảng 0,025 mg/ml. Tiến hành lặp lại với 9 viên nữa.
Cách tiến hành:
Tiêm lần lượt các dung dịch chuẩn và dung dịch thử, ghi lại sắc ký đồ. Từ diện tích pic thu được của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C₂₃H₂₈ClN₃O₅S của glibenclamid chuẩn, tính hàm lượng glibenclamid, C₂₃H₂₈ClN₃O₅S, trong mỗi viên.
4 Định lượng
4.1 Glibenclamid
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Dung môi pha mẫu: Acetonitril - nước (1:1).
Dung dịch đệm amoni phosphat: Hòa tan 28,8 g amoni dihydrophosphat (TT) trong nước và pha loãng với nước vừa đủ 1000 ml.
Pha động: Dung dịch đệm amoni phosphat - acetonitril (60:40), điều chỉnh đến pH 5,3 bằng dung dịch natri hydroxyd 1 M (TT). Điều chỉnh tỷ lệ nếu cần.
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 25 mg glibenclamid chuẩn vào bình định mức 100 ml. Thêm 50 ml acetonitril (TT), lắc siêu âm để hòa tan. Thêm nước vừa đủ, lắc đều. Pha loãng dung dịch này với dung môi pha mẫu để có nồng độ chính xác khoảng 0,025 mg/ml.
Dung dịch thử: Cân 20 viên (loại bỏ lớp bao nếu cần), xác định khối lượng trung bình viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương đương với 2,5 mg glibenclamid vào bình định mức dung tích 100 ml, thêm khoảng 70 ml dung môi pha mẫu, lắc siêu âm khoảng 30 min để hòa tan. Thêm dung môi pha mẫu vừa đủ, lắc đều. Ly tâm với tốc độ 3000 r/min trong 10 min, sử dụng lớp dịch trong phía trên.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (15 cm × 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh B (5 μm).
Nhiệt độ cột: 40°C.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 230 nm.
Tốc độ dòng: 1,2 ml/min.
Thể tích tiêm: 100 μl.
Cách tiến hành:
Tiêm dung dịch chuẩn. Độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic của 6 lần tiêm lặp lại không lớn hơn 1,5%. Số đĩa lý thuyết xác định trên pic glibenclamid không ít hơn 3000.
Tiêm dung dịch thử. Từ diện tích pic thu được của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C₂₃H₂₈ClN₃O₅S của glibenclamid chuẩn, tính hàm lượng glibenclamid, C₂₃H₂₈ClN₃O₅S, trong chế phẩm.
4.2 Metformin hydroclorid
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Dung môi pha mẫu: Dung dịch acetonitril (TT) 2,5% (theo thể tích) trong nước.
Dung dịch đệm: Hòa tan 1,0 g natri heptansulfonat (TT) và 1,0 g Natri clorid (TT) trong 1800 ml nước. Chỉnh pH đến 3,85 bằng dung dịch acid phosphoric 0,06 M. Thêm nước vừa đủ 2000 ml, trộn đều.
Pha động: Dung dịch đệm - acetonitril (90:10). Điều chỉnh tỷ lệ nếu cần.
Dung dịch chuẩn metformin hydroclorid: Pha dung dịch metformin hydroclorid chuẩn trong dung môi pha mẫu để có nồng độ chính xác khoảng 0,05 mg/ml.
Dung dịch thử: Pha loãng dung dịch thử ở mục định lượng glibenclamid với nước để thu được nồng độ metformin hydroclorid khoảng 0,05 mg/ml.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (30 cm × 3,9 mm) được nhồi pha tĩnh C (10 μm).
Nhiệt độ cột: 30°C.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 218 nm.
Tốc độ dòng: 1 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 μl.
Cách tiến hành: Trên sắc ký đồ thu được của dung dịch chuẩn, hệ số đối xứng của pic metformin hydroclorid từ 0,8 đến 2,0. Độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic của 6 lần tiêm lặp lại không lớn hơn 1,5%.
Tiêm dung dịch thử. Từ diện tích pic thu được của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C₄H₁₁N₅.HCl của metformin chuẩn, tính hàm lượng metformin hydroclorid, C₄H₁₁N₅.HCl, trong chế phẩm.
5 Bào quản
Để nơi khô mát, tránh ánh sáng.
6 Loại thuốc
Chong đái tháo đường.
7 Hàm lượng thường dùng
Metformin hydroclorid 500 mg và glibenclamid 5 mg;
Metíormin hydroclorid 500 mg và glibenclamid 2,5 mg