Viên nén giải phóng kéo dài Felodipin
Dược sĩ Thùy Dung Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
Là viên nén giải phóng kéo dài chứa Felodipin.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cẦu sau đây:
Hàm lượng felodipin, C18H19Cl2NO4, từ 90,0 % đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
1 Định tính
Trong phần Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của pic felodipin trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
2 Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Thiết bị: Kiểu giỏ quay.
Môi trường hòa fan: 500 ml dung dịch chứa 1 % polysorbat 80 (TT) trong nước.
Tốc độ quay: 100 r/min.
Thời gian: 1 h; 4 h; 8 h.
2.1 Cách tiến hành
Tiến hành định lượng felodipin đã hòa tan bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Dung dịch đệm: Hòa tan 6,9 g natri dihydrophosphat (TT) trong 400 ml nước, thêm 8,0 ml dung dịch acid phosphorie 1 M(TT) và pha loãng với nước vừa đủ 1000 ml.
Pha động: Acetonitril - methanol - dung dịch đệm (2 : 1 : 2).
Dung dịch thử: Sau mỗi thời gian hòa tan quy định, lấy ra 10 ml dịch hòa tan và lọc qua màng lọc 0,45 um. Sau đó bổ sung thêm môi trường hòa tan vào cốc bằng với thể tích đã lấy ra.
Dung dịch chuẩn góc: Cân chính xác khoảng 20 mg felodipin chuẩn, thêm methanol (TT), siêu âm trong 2 min và để nguội. Thêm methanol (T7) vừa đủ 100,0 ml (nồng độ 0,2 mg/m]). Dung dịch chuẩn: Pha loãng một thể tích thích hợp dung dịch chuẩn gốc bằng môi trường hòa tan tùy thuộc vào hàm lượng felodipin của viên theo Bảng 1:
Bảng 1 - Pha dung dịch chuẩn
Hàm lượng felodipin trên nhãn (mg) | Thể tích dung dịch chuẩn gốc (ml) | Thể tích bình định mức (ml) |
10 | 10 | 100 |
5 | 5 | 100 |
2,5 | 2,5 | 100 |
2.2 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (15 cm x 4,6 mm) được nhỏi pha tĩnh C (5 µm). Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.
Tốc độ dòng: 1 ml/min.
Thể tích tiêm: 40 µI.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn, hệ số dung lượng (k') không nhỏ hơn 5; số đĩa lý thuyết tính trên pic felodipin không nhỏ hơn 1500; hệ số đối xứng của pic felodipin không lớn hơn 1,5 và độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic felodipin từ 5 lần tiêm lặp lại không lớn hơn 2,0 %.
Yêu cầu: Phần trăm felodipin ghỉ trên nhãn đã hòa tan ở mỗi thời điểm phải đáp ứng yêu cầu trong Bảng 2:
Bảng 2 - Phần trăm felodipin ghi trên nhãn đã hòa tan ở mỗi thời điểm
Thời gian (h) | Lượng felodipin hòa tan |
1 | 5 % - 30 % |
4 | 45 % - 70 % |
8 | Không dưới 80 % |
3 Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động, dung dịch đệm, điều kiện sắc ký như mô tả trong phần Định lượng với bước sóng phát hiện là 254 nm.
Dung dịch đối chiếu (1): Dung dịch chứa 0,2 mg/ml tạp chất A chuẩn của felodipin trong zmethanol (TT).
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng dung dịch đối chiếu (1) bằng pha động để thu được dung dịch chứa 0,02 mg/ml tạp chất A chuẩn của felodipin.
Dung dịch đối chiếu (3): Pha loãng 10,0 ml dung dịch đối chiếu (2) thành 100,0 ml bằng pha động.
Dung dịch đối chiếu (4): Dung dịch chứa 2 mg/ml felodipin chuẩn trong methanol (TT).
Dung dịch đối chiếu (5): Pha loãng 15,0 ml dung dịch đối chiếu (2) và 5,0 ml dung dịch đối chiếu (4) thành 100,0 ml bằng pha động.
Dung dịch thử: Cân ít nhất 10 viên, tính khối lượng trung bình viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với khoảng 10 mg felodipin vào bình định mức 100 ml. Thêm 40 ml zcefoniril (TT) và 20 ml methanol (TT), siêu âm 5 min. Thêm 30 ml dung dịch đệm, lắc cơ học 30 min, sau đó để nguội về nhiệt độ phòng rồi thêm dung dịch đệm đến vạch. Ly tâm dung dịch thu được ở tốc độ cao trong 15 min, lấy dịch trong và tiếp tục lọc qua màng lọc 0,5 µm, bỏ 4 ml dịch lọc đầu.
3.1 Cách tiến hành
Tiến hành sắc ký với dung dịch thử, dung dịch đối chiếu (3) và (5).
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (5), độ phân giải giữa pic felodipin và pic tạp chất A của felodipin ít nhất là 1,5 và số đĩa lý thuyết tính trên pic felodipin không nhỏ hơn 1500 (thời gian lưu tương đối của tạp chất A của felodipin và felodipin lần lượt là 0,8 và 1,0).
Tính hàm lượng phần trăm tạp chất A trong chế phẩm, nếu có, dựa vào diện tích pic tạp chất A trên sắc ký đồ của dung dịch thử, trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) và nồng độ của tạp chất A chuẩn trong dung dịch đối chiếu (3).
3.2 Giới hạn
Tạp chất A không được quá 2,0 %.
4 Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Acetonitril - methanol - dung dịch đệm (2 : 1 : 2).
Dung dịch đệm: Dung dịch natri dihydrophosphat (TT) 6,9 mg/ml được điều chỉnh đến pH 3,0 ± 0,05 bằng dung dịch acid phosphoric 1M (TT).
Dung dịch chuẩn gốc: Dung dịch chứa 2 mg/ml felodipin chuẩn trong methanol (TT).
Dung dịch chuẩn: Pha loãng dung dịch chuẩn gốc bằng pha động để thu được dung dịch chứa 0,02 mg/ml felodipin.
Dung dịch thử: Cân ít nhất 10 viên, tính khối lượng trung bình viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với khoảng 10 mg felodipin vào bình định mức 100 ml. Thêm 40 ml acefonitril (TT) và 20 ml methanol (TT), siêu âm 5 min. Thêm 30 ml dung dịch đệm, lắc cơ học 30 min, sau đó để nguội về nhiệt độ phòng rồi thêm dung dịch đệm đến vạch. Ly tâm dung dịch thu được ở tốc độ cao trong 15 min. Pha loãng 10,0 ml dịch trong thành 50,0 ml bằng pha động. Lọc qua màng lọc 0,5 µm, bỏ 4 ml dịch lọc đầu.
4.1 Điêu kiện sắc ký
Cột kích thước (15 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 µm).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 362 nm.
Tốc độ dòng: 1 ml/min.
Thẻ tích tiêm: 40µl.
4.2 Cách tiến hành
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn, số đĩa lý thuyết tính trên pic felodipin không nhỏ hơn 1500 và độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic felodipin từ 5 lần tiêm lặp lại không lớn hơn 2,0 %. Tính hàm lượng phần trăm felodipin trong viên dựa vào diện tích felodipin trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C18H19Cl2NO4 của felodipin chuẩn.
5 Bảo quản
Trong đồ đựng kín.
6 Loại thuốc
Điều trị tăng huyết áp.
7 Hàm lượng thường dùng
2,5 mg; 5 mg; 10 mg.