Viên nén Ethinylestradiol

Ước tính: 0 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

 

Là viên nén hoặc viên bao chứa ethinylestradiol.

Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu chung trong chuyên luận “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:

Hàm lượng ethinylestradiol, C20H24O2, từ 90,0 % đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.

1 Định tính

A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).

Bản mỏng: Silicagel G.

Dung môi khơi triền: Toluen - Ethanol 96 % (90 : 10).

Dung dịch thử: Lắc một lượng bột viên (đâ loại bỏ lớp bao nếu cần) tương ứng với 0,25 mg Ethinylestradiol 4 lần, mồi lần với 20 ml aceton (TT). Lọc từng dịch chiết, tập trung

dịch lọc và bốc hơi trên cách thủy đến khô dưới luồng khí nitrogen. Hòa tan cắn trong 0,25 ml aceton (TT).

Dung dịch đối chiếu: Dung dịch ethinylestradiol chuẩn 0,1 % trong aceton (TT).

Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mòng 20 pl mỗi dung dịch trên. Triển khai trong bình bão hòa dung môi đen khi dung môi đi được khoảng 15 cm. Đe bản mỏng

khô trong không khí. Phun dung dịch acid sulfuric trong ethanol (TT) và sấy ở 110 °C trong 10 min. Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 365 nm vả dưới ánh sáng ban ngày. Với cả hai cách quan sát, vết chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương đương về vị trí, màu sắc và kích thước với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.

B. Nghiền một lượng bột viên tương đương với 0,1 mg ethinylestradiol với 0,5 ml dung dịch natri hydroxyd 0, 1 M(TT) và 5 ml nước. Đê yên 5 min, lọc, acid hóa dịch lọc với 0,15 ml acid sulfuric (TT), thêm 3 ml ether (TT), lắc và đê yên cho tách lớp. Bốc hơi lớp ether đến khô và tiếp tục đun nóng cắn trên cách thủy trong 5 min với 0,2 ml acid acetic băng (TT) và 2 ml acid phosphoric (TT). Dung dịch có màu hồng với huỳnh quang màu cam đậm.

C. Trong mục Độ đồng đều hàm lượng, pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thừ có thời gian lưu tương tự với thời gian lưu của pic chính thu được trên sắc ký đô của dung dịch chuẩn.

2 Độ đồng đều hàm lượng

(Phụ lục 11.2)

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).

Pha động: Nước - acetonitrile (40 : 60).

Dung dịch thử:

Đối với viên nén có hàm lượng lớn hơn 50 µg: Chuyển 1 viên nén vào bình nón thích hợp có nút mài. Thêm 10,0 ml pha động, để yên cho rã hoàn toàn, siêu âm 10 min. Ly tâm và dùng lớp dịch trong ở trên.

Đối với viên nén có hàm lượng bằng hoặc nhỏ hơn 50 µg:

Chuyển 1 viên nén vào binh nón thích họp có nút mài. Thêm 5,0 ml pha động, đê yên cho rã hoàn toàn, siêu âm 10 min. Ly tâm và dùng lớp dịch trong ở trên.

Dung dịch chuẩn: Hòa tan ethinylestradiol chuẩn trong pha động để thu được dung dịch có nồng độ tương đương với dung dịch thử.

Điều kiện sắc ký:

Cột kích thước (20 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 µm).

Detector quang phổ từ ngoại đặt ờ bước sóng 280 nm.

Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.

Thể tích tiêm: 100 µl hoặc 200 µl.

Cách tiến hành: Tiêm lần lượt các dung dịch chuẩn và dung dịch thử. Ghi lại sắc ký đồ.

Từ diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C20H24O2 trong ethinylestradiol chuẩn, tính hàm lượng ethinylestradiol, C20H24O2, trong mỗi viên.

3 Định lượng

Hàm lượng ethinylestradiol được tính bằng cách lấy trung bình 10 kết quả thu được ở mục Độ đồng đều hàm lượng.

4 Bảo quản

Để nơi khô mát, tránh ánh sáng.

5 Loại thuốc

Estrogen.

6 Hàm lượng thường dùng

10 µg; 50 µg; 1 mg.
 

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633